Bà Hồ Thị Kim Thoa muốn bán khối cổ phiếu 50 tỷ đồng

15:14 | 27/10/2018

120 lượt xem
|
Nguyên Thứ trưởng Công Thuơng - Hồ Thị Kim Thoa đăng ký bán 1,68 triệu cổ phiếu Điện Quang nhằm phục vụ nhu cầu tài chính. 

Bà Hồ Thị Kim Thoa vừa đăng ký bán 1,68 triệu cổ phiếu, tương ứng 5,38% vốn điều lệ Công ty cổ phần Bóng đèn Điện Quang (mã chứng khoán: DQC) nhằm phục vụ nhu cầu tài chính. Giao dịch dự kiến thực hiện bằng phương thức khớp lệnh hoặc thoả thuận trong tháng 11.

Sau năm phiên giảm điểm liên tiếp, giá cổ phiếu Điện Quang quay đầu tăng gần 2% so với tham chiếu trong phiên giao dịch cuối tuần và đóng cửa tại 29.300 đồng. Tính theo mức này, khối cổ phiếu bà Thoa đăng ký bán trị giá trị xấp xỉ 50 tỷ đồng.

Nếu giao dịch thành công, bà Thoa chỉ còn sở hữu hơn 6.400 cổ phiếu, chiếm 0,02% vốn điều lệ nên không còn là cổ đông lớn của Điện Quang.

ba ho thi kim thoa muon ban khoi co phieu 50 ty dong

Trước giao dịch thoái vốn, bà Thoa đang là cổ đông lớn tại Công ty cổ phần Bóng đèn Điện Quang.

Gia đình bà Thoa hiện vẫn nắm giữ số lượng cổ phần lớn tại Điện Quang. Cụ thể, Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc Hồ Quỳnh Hưng (em trai bà Hoa) đang sở hữu 2,51 triệu cổ phiếu, tương ứng 8,06% vốn. Hai con gái của bà Hoa là Thành viên HĐQT kiêm Phó tổng giám đốc Nguyễn Thái Nga và Giám đốc điều hành khối Nguyễn Thái Quỳnh Lê nắm giữ tổng cộng 6,35 triệu cổ phiếu, tương ứng 20,34% vốn.

Theo phân tích của Công ty cổ phần Chứng khoán TP HCM cách đây hai tháng, giá trị hợp lý cổ phiếu Điện Quang là 33.000 đồng. Sản phẩm đèn LED là động lực tăng trưởng chính trong ngắn hạn, còn dài hạn là các sản phẩm thông minh sáng tạo và thay đổi chính sách bán hàng (giảm sự phụ thuộc vào đại lý cấp một, tiếp cận các cửa hàng điện tử nhỏ lẻ...).

Doanh thu thuần của Điện Quang trong nửa đầu năm tăng 11% so với cùng kỳ, lên 466 tỷ đồng và hoàn thành hơn 40% kế hoạch cả năm. Giá nguyên vật liệu biến động nhẹ ảnh hưởng tiêu cực đến tỷ suất lợi nhuận gộp, kéo theo lợi nhuận sau thuế giảm hơn 7% chỉ còn 46 tỷ đồng.

HSC cho rằng, hơn một năm sau vụ điều tra liên quan đến các thành viên trong gia đình Chủ tịch, Điện Quang vẫn đang gặp khó khăn trong việc tái khẳng định vị thế tại thị trường bóng đèn dù rất tích cực đưa các sản phẩm mới ra thị trường.

Theo VnExpress.net

ba ho thi kim thoa muon ban khoi co phieu 50 ty dong Kim ngạch xuất khẩu tăng 18,8%
ba ho thi kim thoa muon ban khoi co phieu 50 ty dong Tăng cường phát triển chuỗi cung ứng, gia tăng chuỗi giá trị trong khu vực APEC

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Hà Nội - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Đà Nẵng - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Miền Tây - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Tây Nguyên - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Cập nhật: 16/10/2025 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,710 ▲170K 14,910 ▲120K
Trang sức 99.9 14,700 ▲170K 14,900 ▲120K
NL 99.99 14,710 ▲170K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,710 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Miếng SJC Thái Bình 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Miếng SJC Nghệ An 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Miếng SJC Hà Nội 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Cập nhật: 16/10/2025 20:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,471 ▲1325K 14,912 ▲110K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,471 ▲1325K 14,913 ▲110K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 ▲17K 1,481 ▲17K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 ▲17K 1,482 ▲17K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,436 ▲17K 1,466 ▲17K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,649 ▲1684K 145,149 ▲1684K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,611 ▲1275K 110,111 ▲1275K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,348 ▲1156K 99,848 ▲1156K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,085 ▲1037K 89,585 ▲1037K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,126 ▲991K 85,626 ▲991K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,788 ▲709K 61,288 ▲709K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Cập nhật: 16/10/2025 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16606 16875 17454
CAD 18226 18502 19116
CHF 32414 32797 33446
CNY 0 3470 3830
EUR 30064 30338 31374
GBP 34570 34962 35904
HKD 0 3258 3460
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14797 15386
SGD 19786 20068 20592
THB 725 788 841
USD (1,2) 26071 0 0
USD (5,10,20) 26112 0 0
USD (50,100) 26140 26190 26364
Cập nhật: 16/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,364
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,286 30,310 31,444
JPY 171.25 171.56 178.66
GBP 34,955 35,050 35,848
AUD 16,891 16,952 17,389
CAD 18,473 18,532 19,046
CHF 32,774 32,876 33,544
SGD 19,958 20,020 20,635
CNY - 3,650 3,745
HKD 3,339 3,349 3,430
KRW 17.2 17.94 19.25
THB 773.34 782.89 832.64
NZD 14,832 14,970 15,308
SEK - 2,742 2,820
DKK - 4,051 4,166
NOK - 2,577 2,650
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,839.54 - 6,546.59
TWD 778.47 - 936.84
SAR - 6,925.36 7,245.82
KWD - 84,051 88,835
Cập nhật: 16/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,182 26,184 26,364
EUR 30,135 30,256 31,339
GBP 34,745 34,885 35,822
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,540 32,671 33,556
JPY 171.07 171.76 178.66
AUD 16,751 16,818 17,334
SGD 20,010 20,090 20,601
THB 789 792 827
CAD 18,444 18,518 18,999
NZD 14,846 15,324
KRW 17.81 19.47
Cập nhật: 16/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26160 26160 26364
AUD 16784 16884 17489
CAD 18406 18506 19111
CHF 32656 32686 33573
CNY 0 3660.8 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30250 30280 31303
GBP 34882 34932 36043
HKD 0 3390 0
JPY 170.55 171.05 178.06
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14906 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19943 20073 20804
THB 0 753.6 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14710000 14710000 14910000
SBJ 14000000 14000000 14910000
Cập nhật: 16/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,162 26,212 26,364
USD20 26,162 26,212 26,364
USD1 26,162 26,212 26,364
AUD 16,818 16,918 18,032
EUR 30,364 30,364 31,678
CAD 18,356 18,456 19,767
SGD 20,018 20,168 20,735
JPY 171.25 172.75 177.36
GBP 34,914 35,064 35,832
XAU 14,708,000 0 14,912,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/10/2025 20:00