Áp thuế tự vệ với phôi thép: Rất khó cân bằng lợi ích

06:00 | 29/03/2016

656 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá thép trên thị trường đã hạ nhiệt như “thử nhiệt” với chính sách áp thuế tự vệ của Bộ Công Thương. 
doanh nghiep nhap phoi thep thu nhiet chinh sach thue tu ve
Giá thép trong những ngày gần đây đã "hạ nhiệt".

Theo ghi nhận của PetroTimes trên địa bàn TP Hồ Chí Minh, giá thép đã giảm sâu, khoảng 400 - 500 đồng/kg so với tuần trước, thời điểm quyết định áp dụng thuế tự vệ đối với phôi thép dài nhập khẩu (ngày 22/3). 

Tại Công ty TNHH XDTM Hoàng Hùng Phát (quận Tân Phú, TP HCM), giá thép niêm yết của Thép Miền Nam ở mức 10.200 đồng/kg; Thép Pomina nhỉnh hơn khi ở mức 10.250 đồng/k; Thép Việt Nhật 10.500 đồng/kg; Thép Việt Mỹ 9.500 đồng/kg và Thép Việt Úc 8.450 đồng/kg.

Được biết, xung quanh câu chuyện Bộ Công Thương áp thuế tự vệ đối với phôi thép dài nhập khẩu đã phát sinh nhiều luồng ý kiến, và “gay gắt” nhất là những doanh nghiệp nhập khẩu phôi thép để sản xuất.

Bình luận về vấn đề này, TS Lê Bá Chí Nhân - Giảng viên trường Đại học Kinh tế TP HCM cho rằng, sở dĩ các doanh nghiệp phản đối chính sách này vì nó đã ảnh hưởng đến chi phí sản xuất. Giá nguyên liệu tăng thì giá sản thành sản phẩm tăng là điều hiển nhiên. Vấn đề cốt lõi của việc áp thuế tự vệ đã nảy sinh quyền lợi giữa doanh nghiệp nhập khẩu phôi thép và doanh nghiệp sản xuất phôi thép trong nước. Hiện tại, đa số doanh nghiệp thép trong nước nhập phôi thép về để sản xuất nên giá thép “tăng nhiệt” trong thời gian qua.

TS Nhân cũng thẳng thắn nêu quan điểm: Giá tăng sẽ thiệt hại cho người tiêu dùng và cũng là đối tượng cuối cùng phải gánh chịu. Đối với những công ty tự sản xuất phôi thép, tăng thuế nhập khẩu thì những công ty trong nước sẽ bán được do hưởng lợi từ thuế tự vệ.

Tuy nhiên, TS Lê Bá Chí Nhân cũng cho rằng việc đảm bảo lợi ích giữa doanh nghiệp tự sản suất được phôi thép và không sản xuất được phôi thép, đảm bảo quyền lợi của người tiêu dùng là điều không hề đơn giản.

doanh nghiep nhap phoi thep thu nhiet chinh sach thue tu ve

“Bảo vệ” làm gì khi người dân, doanh nghiệp đều chịu thiệt

"Dư luận đặt câu hỏi, chúng ta áp dụng hàng rào ở đây làm gì khi mà người dân đang mua rẻ thì phải mua đắt, thị trường đang ổn định thì bị biến động" - đại biểu Quốc hội Nguyễn Ngọc Bảo bình luận về chính sách áp thuế phòng vệ thương mại với mặt hàng thép.

doanh nghiep nhap phoi thep thu nhiet chinh sach thue tu ve

Áp thuế phòng vệ: Doanh nghiệp thép được lợi?

Ngày 22/3/2016, Bộ Công Thương chính thức phản hồi thông tin về việc thực hiện điều tra, áp thuế tự vệ đối với phôi thép Trung Quốc nhập khẩu. Trong đó, xác định rõ có hiện tượng ép giá và kìm giá của phôi thép nhập khẩu với phôi thép trong nước.

doanh nghiep nhap phoi thep thu nhiet chinh sach thue tu ve

Áp dụng biện pháp phòng vệ với thép Trung Quốc

Ngày 7/3, Bộ Công Thương đã có Quyết định áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời đối với mặt hàng phôi thép và thép dài nhập khẩu vào Việt Nam.

Hưng Long

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,700 ▼2400K 89,200 ▼2200K
AVPL/SJC HCM 87,700 ▼2400K 89,200 ▼2200K
AVPL/SJC ĐN 87,700 ▼2400K 89,200 ▼2200K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,400 76,200
Nguyên liệu 999 - HN 75,300 76,100
AVPL/SJC Cần Thơ 87,700 ▼2400K 89,200 ▼2200K
Cập nhật: 11/05/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.900 76.800
TPHCM - SJC 88.800 ▼1100K 91.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 74.900 76.800
Hà Nội - SJC 88.800 ▼1100K 91.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 74.900 76.800
Đà Nẵng - SJC 88.800 ▼1100K 91.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 74.900 76.800
Miền Tây - SJC 89.000 ▼1400K 91.300 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.900 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 88.800 ▼1100K 91.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.900
Giá vàng nữ trang - SJC 88.800 ▼1100K 91.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.900
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.800 75.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.450 56.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.980 44.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.200 31.600
Cập nhật: 11/05/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,485 ▲10K 7,670 ▲5K
Trang sức 99.9 7,475 ▲10K 7,660 ▲5K
NL 99.99 7,480 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,460 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,550 ▲10K 7,700 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,550 ▲10K 7,700 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,550 ▲10K 7,700 ▲5K
Miếng SJC Thái Bình 8,880 ▼130K 9,150 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 8,880 ▼130K 9,150 ▼80K
Miếng SJC Hà Nội 8,880 ▼130K 9,150 ▼80K
Cập nhật: 11/05/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 88,800 ▼1300K 91,300 ▼1100K
SJC 5c 88,800 ▼1300K 91,320 ▼1100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 88,800 ▼1300K 91,330 ▼1100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,850 76,550
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,850 76,650
Nữ Trang 99.99% 74,750 75,750
Nữ Trang 99% 73,000 75,000
Nữ Trang 68% 49,165 51,665
Nữ Trang 41.7% 29,241 31,741
Cập nhật: 11/05/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,391.52 16,557.09 17,088.21
CAD 18,129.99 18,313.13 18,900.57
CHF 27,377.09 27,653.63 28,540.69
CNY 3,450.26 3,485.12 3,597.45
DKK - 3,611.55 3,749.84
EUR 26,739.75 27,009.85 28,205.84
GBP 31,079.41 31,393.35 32,400.37
HKD 3,173.85 3,205.91 3,308.75
INR - 303.97 316.13
JPY 158.55 160.16 167.81
KRW 16.12 17.91 19.53
KWD - 82,587.83 85,889.30
MYR - 5,315.22 5,431.13
NOK - 2,304.92 2,402.77
RUB - 262.29 290.35
SAR - 6,767.44 7,037.97
SEK - 2,301.30 2,399.00
SGD 18,339.11 18,524.35 19,118.57
THB 612.76 680.85 706.92
USD 25,154.00 25,184.00 25,484.00
Cập nhật: 11/05/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,575 16,675 17,125
CAD 18,346 18,446 18,996
CHF 27,611 27,716 28,516
CNY - 3,482 3,592
DKK - 3,626 3,756
EUR #26,954 26,989 28,249
GBP 31,458 31,508 32,468
HKD 3,179 3,194 3,329
JPY 160.21 160.21 168.16
KRW 16.81 17.61 20.41
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,305 2,385
NZD 15,090 15,140 15,657
SEK - 2,294 2,404
SGD 18,351 18,451 19,181
THB 640.15 684.49 708.15
USD #25,225 25,225 25,484
Cập nhật: 11/05/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,184.00 25,484.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,186.00
GBP 31,165.00 31,353.00 32,338.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,307.00
CHF 27,518.00 27,629.00 28,500.00
JPY 159.62 160.26 167.62
AUD 16,505.00 16,571.00 17,080.00
SGD 18,446.00 18,520.00 19,077.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,246.00 18,319.00 18,866.00
NZD 15,079.00 15,589.00
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 11/05/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25484
AUD 16625 16675 17178
CAD 18402 18452 18904
CHF 27816 27866 28422
CNY 0 3487.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27177 27227 27938
GBP 31659 31709 32367
HKD 0 3250 0
JPY 161.47 161.97 166.48
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15134 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18607 18657 19214
THB 0 653.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8950000 8950000 9220000
XBJ 7000000 7000000 7380000
Cập nhật: 11/05/2024 19:00