Agribank xếp hạng cao nhất trong các Ngân hàng Việt Nam tại bảng xếp hạng Brand Finance Banking 500 năm 2022

19:32 | 14/02/2022

103 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty Brand Finance vừa công bố Bảng xếp hạng 500 Thương hiệu Ngân hàng giá trị lớn nhất toàn cầu (Brand Finance Banking 500) năm 2022. Các thương hiệu được lựa chọn và đánh giá, xếp hạng dựa trên các tiêu chí về thị phần, tốc độ tăng trưởng về quy mô tài sản, năng lực tài chính, hiệu quả hoạt động cũng như uy tín thương hiệu.

Tại bảng xếp hạng này, Agribank và các Ngân hàng Việt Nam đều có bước thăng tiến lớn về giá trị thương hiệu. Agribank đứng thứ hạng 157, tăng 16 bậc so với năm 2021, xếp hạng cao nhất trong 11 ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam được xếp hạng toàn cầu năm 2022.

Agribank xếp hạng cao nhất trong các Ngân hàng Việt Nam tại bảng xếp hạng Brand Finance Banking 500 năm 2022

Brand Finance là công ty tư vấn định giá thương hiệu hàng đầu thế giới được thành lập vào năm 1996 tại Luân Đôn, Vương quốc Anh. Với kinh nghiệm và chuyên môn cao trong việc đánh giá thương hiệu, Brand Finance đánh giá hơn 5000 thương hiệu hàng đầu thế giới cùng việc công bố hơn 100 báo cáo hàng năm. Brand Finance là nhân tố chủ chốt trong việc thiết lập quy chuẩn về Định giá Thương hiệu – ISO 10668 và Đánh giá thương hiệu - ISO 20671.

Trước những biến động và khó khăn trong, ngoài nước nhưng cùng với hệ thống ngân hàng Việt Nam, hình ảnh Agribank tiếp tục được khẳng định thông qua các giải thưởng uy tín như: Thương hiệu Quốc gia Việt Nam 2020; Top 10 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam VNR500; Top 50 Doanh nghiệp xuất sắc nhất Việt Nam; Top 10 Thương hiệu Mạnh Việt Nam lĩnh vực Ngân hàng, Dịch vụ tài chính năm 2021; Top 10 ngân hàng thương mại Việt Nam uy tín năm 2021 do Viet Nam Report công bố; Đứng thứ 5 trong Top 50 thương hiệu có giá trị nhất Việt Nam năm 2021; Top 30 thương hiệu ngân hàng xuất sắc nhất Việt Nam năm 2021 được Mibrand công bố; Ngân hàng tiêu biểu năm 2021 với các hạng mục: Ngân hàng dẫn đầu về hiệu quả đầu tư và phát triển mạng lưới chấp nhận thanh toán thẻ/ Ngân hàng nổi bật trong các dịch vụ tiềm năng/ Ngân hàng dẫn đầu về chuyển dịch cơ cấu thanh toán… Đến 31/12/2021, tổng tài sản của Agribank 1.697.627 tỷ đồng, tổng dư nợ cho vay nền kinh tế đạt 1.314.225 tỷ đồng, trong đó gần 70% dư nợ dành cho đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn.

Agribank – TOP10 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2021Agribank – TOP10 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2021
Agribank duy trì tăng trưởng tín dụng, góp phần phục hồi nền kinh tếAgribank duy trì tăng trưởng tín dụng, góp phần phục hồi nền kinh tế
Agribank góp phần đẩy lùi “tín dụng đen” mùa dịchAgribank góp phần đẩy lùi “tín dụng đen” mùa dịch
Agribank “sát cánh chung vai” cùng doanh nghiệp, doanh nhân khôi phục, phát triển nền kinh tế đất nướcAgribank “sát cánh chung vai” cùng doanh nghiệp, doanh nhân khôi phục, phát triển nền kinh tế đất nước

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 01/05/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 01/05/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 01/05/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 01/05/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 01/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,094 16,114 16,714
CAD 18,083 18,093 18,793
CHF 26,977 26,997 27,947
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,532 3,702
EUR #26,150 26,360 27,650
GBP 31,073 31,083 32,253
HKD 3,110 3,120 3,315
JPY 156.24 156.39 165.94
KRW 16.06 16.26 20.06
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,196 2,316
NZD 14,645 14,655 15,235
SEK - 2,221 2,356
SGD 17,997 18,007 18,807
THB 628.64 668.64 696.64
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 01/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 01/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 01/05/2024 15:00