Agribank cung cấp sản phẩm dịch vụ cho Đề án 1 triệu ha lúa

15:00 | 13/12/2023

41 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Agribank ký Bản ghi nhớ với Bộ NN-PTNT về cung cấp các sản phẩm dịch vụ của Agribank cho các đối tượng thuộc Đề án 1 triệu ha lúa chất lượng cao 800 triệu USD.
Agribank cung cấp sản phẩm dịch vụ cho Đề án 1 triệu ha lúa

Agribank ký Bản ghi nhớ với Bộ NN-PTNT về cung cấp sản phẩm dịch vụ của ngân hàng Agribank cho các đối tượng thuộc Đề án 1 triệu ha lúa.

Agribank cho biết ngân hàng này cùng Bộ NN-PTNT cùng thống nhất ký kết Bản ghi nhớ triển khai chương trình hợp tác cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng thuộc Đề án “Phát triển bền vững một triệu héc-ta chuyên canh lúa chất lượng cao và phát thải thấp gắn với tăng trưởng xanh vùng Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030” (Đề án).

Mục tiêu của Đề án là hình thành 1 triệu ha vùng lúa chuyên canh chất lượng cao phát thải thấp gắn với tổ chức lại hệ thống sản xuất theo chuỗi giá trị, áp dụng các quy trình canh tác bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính, nâng cao hiệu quả thu nhập và đời sống của người trồng lúa, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, ổn định xã hội, nâng cao chất lượng, uy tín sản phẩm gạo Việt Nam trên thị trường thế giới và hướng tới một ngành hàng lúa gạo minh bạch, trách nhiệm và bền vững.

Đối tượng, địa bàn và thời gian thực hiện Đề án là các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, nông dân; cán bộ nông nghiệp/ kỹ thuật về quy trình sản xuất, đo đạc, kiểm kê phát thải khí nhà kính …

Địa bàn triển khai Đề án tại các tỉnh: An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Long An, Sóc Trăng, Cần Thơ, Bạc Liêu, Trà Vinh, Hậu Giang, Cà Mau, Tiền Giang và Vĩnh Long. Thời gian triển khai Đề án từ năm 2024 đến năm 2030.

Tổng mức đầu tư cho diện tích vùng chuyên canh một triệu héc-ta lúa: khoảng 800 triệu USD, tương đương 19.000 tỷ đồng (Suất đầu tư trung bình cho mỗi héc-ta: 800 USD/ ha). Vốn thực hiện Đề án được huy động từ 3 nguồn: các tổ chức quốc tế, vốn tài trợ không hoàn lại từ Quỹ chuyển đổi tài sản cacbon (TCAF) và các Quỹ Tài chính cacbon trên thế giới, vốn vay ODA ưu tiên để ứng phó biến đổi khí hậu và giảm phát khí thải.

Nguồn vốn đầu tư từ các Doanh nghiệp, nông dân, tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước, nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước đầu tư công và chi thường xuyên hàng năm, lồng ghép nguồn lực trong các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án đầu tư công của Trung ương và địa phương giai đoạn 2021-2025 và 2026-2030.

Agribank cung cấp sản phẩm dịch vụ cho Đề án 1 triệu ha lúa
Agribank sẽ tư vấn, hỗ trợ, cung cấp sản phẩm dịch vụ tiền gửi, tiền vay, tài chính, thanh toán, bảo hiểm, ngoại hối,... cho các đối tượng tham gia Đề án.

Lãnh đạo Bộ NN-PTNT cho biết Bộ sẽ tổ chức giới thiệu nội dung thuộc Đề án và kế hoạch triển khai để Agribank xây dựng kế hoạch và phối hợp thực hiện. Cụ thể, cung cấp, chia sẻ thông tin và danh sách các đối tượng tham gia Đề án và Ban Quản lý dự án liên quan. Phối hợp với Agribank trong quá trình triển khai, xây dựng, cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng tham gia Đề án.

Bộ NN-PTNT cũng là đầu mối kết nối với các cơ quan, chính quyền địa phương phối hợp với Agribank tại nơi triển khai Đề án để thực hiện hiệu quả mục tiêu phát triển ngành lúa gạo. Hỗ trợ, phối hợp với Agribank truyền thông, quảng bá các sản phẩm dịch vụ ngân hàng của Agribank đến các đối tượng tham gia Đề án. Giới thiệu, ủng hộ và hỗ trợ Agribank tiếp cận các nguồn vốn đầu tư phát triển để thực hiện Đề án.

Về phía Agribank, ngân hàng này sẽ tư vấn, hỗ trợ, cung cấp sản phẩm dịch vụ cho các đối tượng tham gia Đề án. Thông báo cho các Chi nhánh Agribank trên địa bàn thuộc phạm vi Đề án thực hiện các nội dung của Biên bản ghi nhớ. Đồng thời nắm bắt nhu cầu, hướng dẫn các doanh nghiệp, cá nhân tham gia Đề án sử dụng các sản phẩm dịch vụ theo quy định của Pháp luật và Agribank.

Cung cấp các sản phẩm dịch vụ của Agribank phù hợp với mục tiêu của Đề án. Bao gồm các sản phẩm, dịch vụ sau: Dịch vụ tiền gửi: Mở tài khoản, dịch vụ tiền gửi, dịch vụ quản lý tài khoản, quản lý vốn tập trung, đầu tư tự động. Dịch vụ tiền vay: Cung cấp các khoản cấp tín dụng phù hợp cho nhu cầu của các tác nhân trong sản xuất và kinh doanh lúa gạo chất lượng cao, giảm phát thải. Dịch vụ tài chính. Dịch vụ thanh toán: Thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế. Sản phẩm dịch vụ ngoại hối. Sản phẩm dịch vụ khác: Thấu chi, thẻ tín dụng, bảo hiểm...

Hải Anh

Ngân hàng phải làm gì để Ngân hàng phải làm gì để "cứu vớt" các khoản nợ xấu?
Agribank tiếp tục điều chỉnh giảm lãi suất hỗ trợ khách hàng phục hồi sau dịch Covid-19Agribank tiếp tục điều chỉnh giảm lãi suất hỗ trợ khách hàng phục hồi sau dịch Covid-19
Agribank được Fitch Ratings xếp hạng nhà phát hành dài hạn cao nhất trong các ngân hàng thương mại tại Việt NamAgribank được Fitch Ratings xếp hạng nhà phát hành dài hạn cao nhất trong các ngân hàng thương mại tại Việt Nam
Agribank 7 năm liên tiếp nằm trong TOP 10 Doanh nghiệp lớn nhất Việt NamAgribank 7 năm liên tiếp nằm trong TOP 10 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam
Yêu cầu giải quyết khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc cổ phần hóa AgribankYêu cầu giải quyết khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc cổ phần hóa Agribank
Nguồn vốn Agribank giúp người nông dân Bắc Giang “ngược đường, thắng lớn”Nguồn vốn Agribank giúp người nông dân Bắc Giang “ngược đường, thắng lớn”

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,700 ▲200K 85,200 ▼500K
AVPL/SJC HCM 83,700 ▲200K 85,200 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 84,000 ▲500K 85,500 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 ▲250K 74,300 ▲250K
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 ▲250K 74,200 ▲250K
AVPL/SJC Cần Thơ 83,700 ▲200K 85,200 ▼500K
Cập nhật: 06/05/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
TPHCM - SJC 84.000 ▲500K 86.200 ▲300K
Hà Nội - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
Hà Nội - SJC 84.000 ▲500K 86.200 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 84.000 ▲500K 86.200 ▲300K
Miền Tây - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
Miền Tây - SJC 83.700 ▲200K 85.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 ▲500K 86.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 ▲500K 86.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.100 ▲100K 73.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.180 ▲80K 55.580 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.980 ▲60K 43.380 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.490 ▲40K 30.890 ▲40K
Cập nhật: 06/05/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,315 ▲30K 7,500 ▲10K
Trang sức 99.9 7,305 ▲30K 7,490 ▲10K
NL 99.99 7,310 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,290 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,380 ▲30K 7,530 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,380 ▲30K 7,530 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,380 ▲30K 7,530 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,400 ▲40K 8,600 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,400 ▲40K 8,600 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,400 ▲40K 8,600 ▲20K
Cập nhật: 06/05/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,700 ▲200K 85,900
SJC 5c 83,700 ▲200K 85,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,700 ▲200K 85,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,200 ▲100K 74,900 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,200 ▲100K 75,000 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 73,100 ▲100K 74,100 ▲100K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲99K 73,366 ▲99K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲68K 50,543 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲42K 31,053 ▲42K
Cập nhật: 06/05/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,367.15 16,532.47 17,062.88
CAD 18,078.25 18,260.85 18,846.71
CHF 27,318.10 27,594.04 28,479.34
CNY 3,445.08 3,479.88 3,592.07
DKK - 3,595.35 3,733.04
EUR 26,616.08 26,884.93 28,075.52
GBP 31,023.67 31,337.04 32,342.42
HKD 3,163.66 3,195.62 3,298.14
INR - 303.30 315.43
JPY 160.12 161.74 169.47
KRW 16.18 17.97 19.60
KWD - 82,354.82 85,647.40
MYR - 5,296.27 5,411.79
NOK - 2,290.42 2,387.67
RUB - 265.66 294.09
SAR - 6,745.61 7,015.30
SEK - 2,299.43 2,397.06
SGD 18,301.71 18,486.58 19,079.68
THB 611.17 679.08 705.08
USD 25,127.00 25,157.00 25,457.00
Cập nhật: 06/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,527 16,627 17,077
CAD 18,288 18,388 18,938
CHF 27,545 27,650 28,450
CNY - 3,477 3,587
DKK - 3,611 3,741
EUR #26,843 26,878 28,138
GBP 31,440 31,490 32,450
HKD 3,172 3,187 3,322
JPY 161.43 161.43 169.38
KRW 16.86 17.66 20.46
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,966 15,016 15,533
SEK - 2,294 2,404
SGD 18,317 18,417 19,147
THB 637.15 681.49 705.15
USD #25,164 25,164 25,457
Cập nhật: 06/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,797.00 26,905.00 28,111.00
GBP 31,196.00 31,384.00 32,369.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,303.00
CHF 27,497.00 27,607.00 28,478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16,496.00 16,562.00 17,072.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18,212.00 18,285.00 18,832.00
NZD 15,003.00 15,512.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 06/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25142 25142 25457
AUD 16584 16634 17144
CAD 18343 18393 18844
CHF 27751 27801 28367
CNY 0 3481.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27063 27113 27815
GBP 31579 31629 32297
HKD 0 3250 0
JPY 163.06 163.56 168.1
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0356 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15033 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18566 18616 19177
THB 0 650.8 0
TWD 0 780 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 06/05/2024 12:00