Agribank tiếp tục điều chỉnh giảm lãi suất hỗ trợ khách hàng phục hồi sau dịch Covid-19

18:54 | 09/11/2023

209 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thực hiện Nghị quyết số 43/2022/QH2015 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, từ ngày 01/11/2023 đến hết ngày 31/12/2023, Agribank tiếp tục thực hiện giảm lãi suất cho vay đối với đối tượng khách hàng có nợ cơ cấu, nợ nhóm 2, nợ xấu nội bảng với mục đích đồng hành, chia sẻ, hỗ trợ khách hàng vượt qua khó khăn, phát triển sản xuất kinh doanh trong giai đoạn phục hồi sau dịch Covid-19.
Agribank tiếp tục điều chỉnh giảm lãi suất hỗ trợ khách hàng phục hồi sau dịch Covid-19

Theo đó, Agribank thực hiện điều chỉnh lãi suất cho vay đang áp dụng theo từng lĩnh vực, đối tượng khách hàng, loại cho vay,…giảm tối đa đến mức sàn lãi suất cho vay hiện hành và không áp dụng lãi suất phạt quá hạn, lãi chậm trả, phí (nếu có) đối với khách hàng trong thời gian tối đa 12 tháng kể từ ngày 01/11/2023.

Như vậy, trong 02 tháng cuối năm 2023, Agribank nơi cho vay thực hiện điều chỉnh lãi suất áp dụng đối với dư nợ hiện hữu của các khách hàng có nợ cơ cấu, nợ nhóm 2, nợ xấu nội bảng về tối đa đến mức sàn lãi suất cho vay hiện hành của Agribank, trong đó sẽ có khách hàng có thể được điều chỉnh lãi suất giảm từ 3% đến 4%. Ước tính, trong đợt giảm lãi suất lần này, Agribank sẽ dành tối đa khoảng hơn 4.000 tỷ đồng để thực hiện hỗ trợ khách hàng.

Agribank tiếp tục điều chỉnh giảm lãi suất hỗ trợ khách hàng phục hồi sau dịch Covid-19

Đây là lần thứ 7 liên tiếp từ đầu năm 2023 đến nay, Agribank điều chỉnh giảm lãi suất cho vay, hỗ trợ trực tiếp các đối tượng khách hàng, giúp giảm thiểu chi phí để tập trung tái cơ cấu, khôi phục hoạt động kinh doanh. Agribank cũng đồng thời triển khai nhiều giải pháp hỗ trợ và các chương trình tín dụng lãi suất thấp nhằm tạo điều kiện để khách hàng tiếp cận nguồn vốn ưu đãi như: Triển khai Thông tư 02, Nghị định số 31, Nghị quyết 33, các chương trình tín dụng ưu đãi đối với khách hàng cá nhân và doanh nghiệp,.. góp phần hiện thực hóa chương trình phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội của Quốc hội, Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước.

Agribank tích cực triển khai các giải pháp hỗ trợ người dân, doanh nghiệpAgribank tích cực triển khai các giải pháp hỗ trợ người dân, doanh nghiệp
5 chương trình tín dụng ưu đãi nổi bật dành cho khách hàng doanh nghiệp của Agribank năm 20235 chương trình tín dụng ưu đãi nổi bật dành cho khách hàng doanh nghiệp của Agribank năm 2023
Agribank và những giải pháp đưa nghị quyết 19-NQ/TW vào cuộc sốngAgribank và những giải pháp đưa nghị quyết 19-NQ/TW vào cuộc sống
Ngân hàng phải làm gì để Ngân hàng phải làm gì để "cứu vớt" các khoản nợ xấu?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,800 88,300
AVPL/SJC HCM 86,800 88,300
AVPL/SJC ĐN 86,800 88,300
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 74,300
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 74,200
AVPL/SJC Cần Thơ 86,800 88,300
Cập nhật: 10/05/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 75.300
TPHCM - SJC 86.800 89.100
Hà Nội - PNJ 73.500 75.300
Hà Nội - SJC 86.800 89.100
Đà Nẵng - PNJ 73.500 75.300
Đà Nẵng - SJC 86.800 89.100
Miền Tây - PNJ 73.500 75.300
Miền Tây - SJC 87.400 89.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 75.300
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 89.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 89.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 74.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 55.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 43.560
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 31.020
Cập nhật: 10/05/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,335 7,520
Trang sức 99.9 7,325 7,510
NL 99.99 7,330
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,310
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,400 7,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,400 7,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,400 7,550
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,930
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,930
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,930
Cập nhật: 10/05/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,200 89,500
SJC 5c 87,200 89,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,200 89,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 75,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 75,300
Nữ Trang 99.99% 73,400 74,400
Nữ Trang 99% 71,663 73,663
Nữ Trang 68% 48,247 50,747
Nữ Trang 41.7% 28,678 31,178
Cập nhật: 10/05/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,281.99 16,446.46 16,974.04
CAD 18,048.45 18,230.76 18,815.59
CHF 27,283.29 27,558.88 28,442.94
CNY 3,447.74 3,482.57 3,594.83
DKK - 3,595.35 3,733.02
EUR 26,614.65 26,883.49 28,073.91
GBP 30,945.95 31,258.53 32,261.27
HKD 3,171.19 3,203.22 3,305.98
INR - 303.85 315.99
JPY 158.51 160.11 167.77
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 82,469.21 85,766.04
MYR - 5,303.21 5,418.86
NOK - 2,283.70 2,380.66
RUB - 263.77 292.00
SAR - 6,761.75 7,032.07
SEK - 2,282.03 2,378.91
SGD 18,276.04 18,460.65 19,052.85
THB 608.47 676.08 701.96
USD 25,148.00 25,178.00 25,478.00
Cập nhật: 10/05/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,487 16,507 17,107
CAD 18,274 18,284 18,984
CHF 27,526 27,546 28,496
CNY - 3,452 3,592
DKK - 3,584 3,754
EUR #26,546 26,756 28,046
GBP 31,266 31,276 32,446
HKD 3,125 3,135 3,330
JPY 159.23 159.38 168.93
KRW 16.45 16.65 20.45
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,260 2,380
NZD 15,054 15,064 15,644
SEK - 2,265 2,400
SGD 18,233 18,243 19,043
THB 638.55 678.55 706.55
USD #25,155 25,155 25,478
Cập nhật: 10/05/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,178.00 25,478.00
EUR 26,767.00 26,874.00 28,080.00
GBP 31,070.00 31,258.00 32,242.00
HKD 3,187.00 3,200.00 3,306.00
CHF 27,443.00 27,553.00 28,421.00
JPY 159.46 160.10 167.46
AUD 16,392.00 16,458.00 16,966.00
SGD 18,394.00 18,468.00 19,023.00
THB 670.00 673.00 701.00
CAD 18,167.00 18,240.00 18,784.00
NZD 14,988.00 15,497.00
KRW 17.77 19.44
Cập nhật: 10/05/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25205 25205 25478
AUD 16501 16551 17056
CAD 18314 18364 18820
CHF 27741 27791 28353
CNY 0 3485.2 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27060 27110 27820
GBP 31485 31535 32195
HKD 0 3250 0
JPY 161.26 161.76 166.28
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.037 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15043 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18549 18599 19162
THB 0 648.9 0
TWD 0 780 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 10/05/2024 00:02