Agribank 7 năm liên tiếp nằm trong TOP 10 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam

18:47 | 24/11/2023

91 lượt xem
|
(PetroTimes) - Năm 2023, Agribank đứng vị trí thứ 6 trong danh sách 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam được Công ty cổ phần Báo cáo đánh giá Việt Nam phối hợp với Báo Vietnamnet công bố mới đây. Đến nay, Agribank đã có 7 năm liên tiếp nằm trong TOP 10 Bảng xếp hạng 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam và tiếp tục giữ vị trí cao nhất trong hệ thống NHTM Việt Nam tại bảng xếp hạng này.
Agribank 7 năm liên tiếp nằm trong TOP 10 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam

Top 10 Bảng xếp hạng Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2023. Nguồn: Vietnam Report

Kết quả này khẳng định vai trò, quy mô của Agribank trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, đồng thời ghi nhận thành quả đối với những nỗ lực của cả hệ thống Agribank trong việc đổi mới, cải tiến hoạt động kinh doanh theo hướng chuyên nghiệp, bền vững. Đây còn là thành tích đáng tự hào của toàn hệ thống Agribank khi vừa triển khai 7 lần giảm lãi suất cho vay trong năm 2023 với số tiền lãi giảm lên tới 1.000 tỷ đồng nhằm hỗ trợ cá nhân, cộng đồng doanh nghiệp khôi phục sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội.

Agribank là một trong những Ngân hàng thương mại Nhà nước đóng vai trò chủ lực trong hệ thống ngân hàng, có mạng lưới lớn nhất với gần 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trên khắp mọi vùng, miền, huyện đảo cả nước. Tính đến thời điểm hiện tại, tổng tài sản của Agribank đạt 1,9 triệu tỷ đồng; nguồn vốn đạt 1,8 triệu tỷ đồng; tổng dư nợ cho vay nền kinh tế đạt 1,5 triệu tỷ đồng. Agribank luôn phát huy vai trò tiên phong trong việc thực thi nghiêm túc, có hiệu quả chính sách tiền tệ và chính sách tín dụng hỗ trợ nền kinh tế. Hiện nay, Agribank đang triển khai hiệu quả các chương trình tín dụng chính sách và 03 chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững và phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

Agribank tiếp tục khẳng định thương hiệu của định chế tài chính được các tổ chức trong nước và quốc tế đánh giá cao về uy tín và giữ vai trò chủ lực trên thị trường tài chính tại Việt Nam với nhiều danh hiệu như: TOP 10 Thương hiệu giá trị nhất Việt Nam năm 2023; TOP 10 Thương hiệu mạnh Việt Nam 2023, TOP 10 Thương hiệu ngân hàng Việt Nam trong 500 thương hiệu Ngân hàng giá trị nhất thế giới (theo Bảng xếp hạng Brand Finance 2023); tổ chức xếp hạng tín nhiệm Fitch Ratings xếp hạng Agribank ở mức BB, triển vọng “Tích cực” cao nhất trong các ngân hàng thương mại tại Việt Nam, đồng thời nhấn mạnh Agribank có vai trò quan trọng trong hệ thống ngân hàng Việt Nam và vai trò chiến lược trong việc hỗ trợ phát triển nông nghiệp Việt Nam với khoảng 14% thị phần tiền gửi và trên 40% thị phần tín dụng nông nghiệp nông thôn.

Hải Anh

Agribank tích cực triển khai các giải pháp hỗ trợ người dân, doanh nghiệpAgribank tích cực triển khai các giải pháp hỗ trợ người dân, doanh nghiệp
Agribank và những giải pháp đưa nghị quyết 19-NQ/TW vào cuộc sốngAgribank và những giải pháp đưa nghị quyết 19-NQ/TW vào cuộc sống
Ngân hàng phải làm gì để Ngân hàng phải làm gì để "cứu vớt" các khoản nợ xấu?
Agribank tiếp tục điều chỉnh giảm lãi suất hỗ trợ khách hàng phục hồi sau dịch Covid-19Agribank tiếp tục điều chỉnh giảm lãi suất hỗ trợ khách hàng phục hồi sau dịch Covid-19
Agribank được Fitch Ratings xếp hạng nhà phát hành dài hạn cao nhất trong các ngân hàng thương mại tại Việt NamAgribank được Fitch Ratings xếp hạng nhà phát hành dài hạn cao nhất trong các ngân hàng thương mại tại Việt Nam

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 09/11/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,640 14,840
Miếng SJC Nghệ An 14,640 14,840
Miếng SJC Thái Bình 14,640 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 14,840
NL 99.99 13,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,870
Trang sức 99.9 14,130 14,730
Trang sức 99.99 14,140 14,740
Cập nhật: 09/11/2025 16:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 14,842
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 14,843
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,433 1,458
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,433 1,459
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,418 1,448
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,866 143,366
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,261 108,761
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,124 98,624
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,987 88,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,077 84,577
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,038 60,538
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cập nhật: 09/11/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16550 16818 17405
CAD 18195 18471 19088
CHF 32016 32398 33060
CNY 0 3470 3830
EUR 29795 30067 31097
GBP 33816 34205 35152
HKD 0 3252 3454
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14492 15076
SGD 19674 19955 20483
THB 727 790 844
USD (1,2) 26044 0 0
USD (5,10,20) 26085 0 0
USD (50,100) 26114 26133 26358
Cập nhật: 09/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,118 26,118 26,358
USD(1-2-5) 25,074 - -
USD(10-20) 25,074 - -
EUR 29,928 29,952 31,112
JPY 168.34 168.64 175.86
GBP 34,116 34,208 35,038
AUD 16,812 16,873 17,321
CAD 18,332 18,391 18,930
CHF 32,266 32,366 33,053
SGD 19,801 19,863 20,493
CNY - 3,645 3,744
HKD 3,331 3,341 3,426
KRW 16.71 17.43 18.73
THB 777.45 787.05 837.86
NZD 14,468 14,602 14,956
SEK - 2,706 2,787
DKK - 4,004 4,123
NOK - 2,541 2,617
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,903.02 - 6,626.2
TWD 768.46 - 925.94
SAR - 6,912.77 7,241.79
KWD - 83,600 88,470
Cập nhật: 09/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,135 26,138 26,358
EUR 29,794 29,914 31,044
GBP 33,939 34,075 35,042
HKD 3,318 3,331 3,438
CHF 32,043 32,172 33,062
JPY 167.84 168.51 175.69
AUD 16,732 16,799 17,335
SGD 19,823 19,903 20,442
THB 791 794 830
CAD 18,308 18,382 18,914
NZD 14,581 15,088
KRW 17.42 19.04
Cập nhật: 09/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26162 26162 26358
AUD 16703 16803 17729
CAD 18285 18385 19399
CHF 32145 32175 33761
CNY 0 3658.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29905 29935 31658
GBP 33954 34004 35765
HKD 0 3390 0
JPY 167.88 168.38 178.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14573 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19796 19926 20658
THB 0 757.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 14000000 14000000 14840000
Cập nhật: 09/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,130 26,180 26,358
USD20 26,130 26,180 26,358
USD1 23,848 26,180 26,358
AUD 16,745 16,845 17,981
EUR 30,042 30,042 31,391
CAD 18,226 18,326 19,661
SGD 19,869 20,019 20,507
JPY 168.32 169.82 174.64
GBP 34,045 34,195 35,008
XAU 14,638,000 0 14,842,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/11/2025 16:00