Agribank chính thức cung cấp dịch vụ thanh toán SWIFT GPI đạt chuẩn quốc tế

09:00 | 11/05/2021

536 lượt xem
|
(PetroTimes) - Ngày 10/5/2021, Agribank được công nhận đạt chuẩn và chính thức vận hành SWIFT GPI (Global Payments Innovation) - Sáng kiến đổi mới thanh toán toàn cầu của Tổ chức SWIFT trong toàn hệ thống.

SWIFT GPI là “giải pháp theo đơn” do SWIFT xây dựng trên cơ sở nhu cầu của các thành viên là các ngân hàng lớn trên thế giới. SWIFT GPI được đánh giá là một cuộc cách mạng lớn nhất về thanh toán quốc tế trong vòng hơn 30 năm trở lại đây, nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu giao dịch của các bên trong thương mại quốc tế, mang đến một tương lai mới cho hoạt động thanh toán quốc tế toàn cầu bằng việc đưa ra những tiêu chuẩn mới và cung cấp những tiện ích mới nhất.

Agribank chính thức cung cấp dịch vụ thanh toán SWIFT GPI đạt chuẩn quốc tế

Hiểu rõ lợi ích mà SWIFT GPI mang lại, Agribank đã đăng ký triển khai SWIFT GPI với cả ba vai trò: Ngân hàng Người chuyển tiền (Instructing Bank), Ngân hàng Trung gian (Intermediary Bank), Ngân hàng Người hưởng (Intructed Bank). Đặc biệt, Agribank là ngân hàng đầu tiên sử dụng phương thức API với phần mềm SWIFT Microgateway hiện đại nhất, ưu việt nhất của SWIFT để gửi hoặc nhận thông tin GPI tức thì. Phương thức này giúp Agribank dễ dàng tích hợp các ứng dụng kết nối của ngân hàng đến khách hàng và phát triển các phương thức giao dịch của SWIFT sau này. Đồng thời, phương thức này giúp Agribank cập nhật thông tin tức thời khi có nhu cầu, hoàn toàn chủ động trong việc gửi hoặc truy vấn tình trạng giao dịch đến SWIFT, do đó tận dụng hiệu quả được hạ tầng để phát triển các kênh ngân hàng điện tử đối với dịch vụ tra soát điện thanh toán đến khách hàng.

Agribank đã xây dựng riêng chương trình SWIFT GPI thuộc bản quyền của Agribank (ứng dụng kết nối SWIFT GPI với Tổ chức SWIFT) và phát triển hệ thống IPCAS nhằm đáp ứng yêu cầu xử lý điện chuyển tiền theo chuẩn SWIFT GPI đảm bảo nhanh chóng, hiệu quả. Do có lợi thế về hệ thống công nghệ hiện đại, quy trình tiên tiến và tự động hóa cao nên khi tham gia SWIFT GPI, Agribank giúp khách hàng được hưởng toàn bộ lợi ích mà SWIFT GPI có thể mang lại như: Khách hàng sẽ gián tiếp hưởng lợi khi SWIFT GPI kết nối hơn 804 ngân hàng thành viên (và tương lai gần sẽ thêm gần 3.500 ngân hàng đang triển khai) trên 208 quốc gia, tạo thành một mạng lưới tài chính lớn mạnh; Nhận được tiền ghi có nhanh hơn; Thông tin chuyển tiền được truyền tải trọn vẹn; Chi phí minh bạch giúp khách hàng biết được chi tiết tình trạng giao dịch: thời điểm xử lý, số phí đã thu, tỷ giá hạch toán (nếu có) của từng Ngân hàng GPI trong chuỗi giao dịch; Quản lý tốt hơn dòng tiền; Tăng tốc độ của giao dịch xuất nhập khẩu; Giảm thời gian, chi phí tra soát giao dịch; Được trải nghiệm dịch vụ mới đi đầu trong xu hướng thanh toán toàn cầu…

Triển khai SWIFT GPI là một dự án quan trọng của Agribank nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng khắt khe của các khách hàng đối với dịch vụ thanh toán quốc tế. Việc bắt kịp tốc độ phát triển công nghệ của ngành ngân hàng và trở thành ngân hàng GPI giúp Agribank tiếp tục khẳng định vị thế ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam và vươn ra thị trường quốc tế. Vận hành thành công SWIFT GPI là một bước tiến quan trọng của Agribank trong xu thế cạnh tranh của thời đại công nghệ 4.0 nhằm phát triển các dịch vụ có giá trị gia tăng cao, đem đến những trải nghiệm dịch vụ vượt trội cho khách hàng.

Anh Thư

Agribank hỗ trợ bệnh viện tuyến đầu phòng chống Covid-19Agribank hỗ trợ bệnh viện tuyến đầu phòng chống Covid-19
Agribank tiếp sức dòng vốn cho phát triển kinh tế Thủ đôAgribank tiếp sức dòng vốn cho phát triển kinh tế Thủ đô
Năm 2020 Agribank trả lại trên 104 tỷ đồng tiền thừa cho khách hàngNăm 2020 Agribank trả lại trên 104 tỷ đồng tiền thừa cho khách hàng
Agribank năm 2020 - Bản lĩnh và trách nhiệmAgribank năm 2020 - Bản lĩnh và trách nhiệm

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,100 149,100
Hà Nội - PNJ 146,100 149,100
Đà Nẵng - PNJ 146,100 149,100
Miền Tây - PNJ 146,100 149,100
Tây Nguyên - PNJ 146,100 149,100
Đông Nam Bộ - PNJ 146,100 149,100
Cập nhật: 23/11/2025 06:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,840 15,040
Miếng SJC Nghệ An 14,840 15,040
Miếng SJC Thái Bình 14,840 15,040
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,740 15,040
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,740 15,040
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,740 15,040
NL 99.99 14,040
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,040
Trang sức 99.9 14,300 14,930
Trang sức 99.99 14,310 14,940
Cập nhật: 23/11/2025 06:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,484 15,042
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,484 15,043
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 146 1,485
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 146 1,486
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,445 1,475
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,154 14,604
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,286 110,786
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,296 10,046
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,634 90,134
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,651 86,151
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,164 61,664
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Cập nhật: 23/11/2025 06:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16466 16734 17309
CAD 18157 18433 19046
CHF 31928 32309 32959
CNY 0 3470 3830
EUR 29705 29977 31007
GBP 33702 34090 35024
HKD 0 3255 3458
JPY 161 165 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14468 15053
SGD 19622 19903 20437
THB 728 791 846
USD (1,2) 26088 0 0
USD (5,10,20) 26130 0 0
USD (50,100) 26158 26178 26392
Cập nhật: 23/11/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,392
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,032 30,056 31,212
JPY 165.05 165.35 172.34
GBP 34,146 34,238 35,061
AUD 16,769 16,830 17,279
CAD 18,424 18,483 19,018
CHF 32,441 32,542 33,234
SGD 19,802 19,864 20,489
CNY - 3,662 3,761
HKD 3,335 3,345 3,430
KRW 16.59 17.3 18.58
THB 776.19 785.78 836.59
NZD 14,499 14,634 14,985
SEK - 2,721 2,802
DKK - 4,017 4,135
NOK - 2,539 2,614
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,963.28 - 6,694.07
TWD 760.63 - 915.72
SAR - 6,931.88 7,260.26
KWD - 83,772 88,633
Cập nhật: 23/11/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,170 26,172 26,392
EUR 29,821 29,941 31,072
GBP 33,860 33,996 34,963
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 32,156 32,285 33,179
JPY 163.65 164.31 171.17
AUD 16,684 16,751 17,287
SGD 19,813 19,893 20,431
THB 791 794 829
CAD 18,376 18,450 18,984
NZD 14,498 15,004
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 23/11/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26114 26114 26392
AUD 16620 16720 17653
CAD 18353 18453 19466
CHF 32327 32357 33943
CNY 0 3671.5 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29929 29959 31695
GBP 33941 33991 35754
HKD 0 3390 0
JPY 164.6 165.1 175.66
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14554 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19771 19901 20633
THB 0 755.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14780000 14780000 14980000
SBJ 13000000 13000000 14980000
Cập nhật: 23/11/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,392
USD20 26,180 26,230 26,392
USD1 23,880 26,230 26,392
AUD 16,680 16,780 17,919
EUR 30,097 30,097 31,250
CAD 18,297 18,397 19,730
SGD 19,850 20,000 20,588
JPY 165.01 166.51 171.27
GBP 34,082 34,232 35,045
XAU 14,828,000 0 15,032,000
CNY 0 3,556 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 23/11/2025 06:45