5 tháng: Doanh nghiệp thành lập mới nhiều nhất trong 5 năm qua

19:00 | 30/05/2019

228 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong 5 tháng đầu năm 2019 có gần 54 nghìn doanh nghiệp đăng ký thành lập mới, số lượng doanh nghiệp đăng ký cao nhất trong 5 năm qua.    
5 thang doanh nghiep thanh lap moi nhieu nhat trong 5 nam quaTháng 5: Nhập siêu lên tới 1,3 tỷ USD
5 thang doanh nghiep thanh lap moi nhieu nhat trong 5 nam quaHơn 54% doanh nghiệp dự báo tình hình kinh doanh, sản xuất tốt hơn
5 thang doanh nghiep thanh lap moi nhieu nhat trong 5 nam quaSản xuất công nghiệp 4 tháng đầu năm tăng 9,2%

Theo Tổng cục Thống kê, số doanh nghiệp (DN) đăng ký thành lập mới 5 tháng các năm 2015-2019 lần lượt là: 36.055 DN; 44.740 DN; 50.534 DN; 52.322 DN; 53.998 DN. Nếu tính chung cả vốn đăng ký mới và vốn đăng ký tăng thêm, trong 5 tháng đầu năm nay ước tính các DN bổ sung vốn đăng ký cho nền kinh tế gần 1,7 triệu tỷ đồng.

Trong tháng 5/2019, cả nước có 10.700 DN thành lập mới với số vốn đăng ký là 127,3 nghìn tỷ đồng, giảm 28% về số DN và giảm 23,8% về số vốn đăng ký so với tháng trước; vốn đăng ký bình quân một DN đạt 11,9 tỷ đồng, tăng 5,9%; tổng số lao động đăng ký của các DN thành lập mới là 88.100 người, giảm 33%.

5 thang doanh nghiep thanh lap moi nhieu nhat trong 5 nam qua
(Ảnh minh họa)

Tuy nhiên, ở chiều ngược lại, cả nước còn có 2.461 DN quay trở lại hoạt động, giảm 9,3% so với tháng trước; 2.326 DN đăng ký tạm ngừng kinh doanh có thời hạn, giảm 6,8%; có 2.089 DN ngừng hoạt động chờ làm thủ tục giải thể, tăng 9,7%; có 1.066 DN hoàn tất thủ tục giải thể, giảm 10,3%.

Tính chung 5 tháng đầu năm nay, cả nước có gần 54.000 DN đăng ký thành lập mới với tổng vốn đăng ký là 669,7 nghìn tỷ đồng, tăng 3,2% về số DN và tăng 29,6% về số vốn đăng ký so với cùng kỳ năm 2018; vốn đăng ký bình quân một DN thành lập mới đạt 12,4 tỷ đồng, tăng 25,6%.

Nếu tính cả 987,4 nghìn tỷ đồng vốn đăng ký tăng thêm của các DN thay đổi tăng vốn thì tổng số vốn đăng ký bổ sung thêm vào nền kinh tế trong 5 tháng năm 2019 là hơn 1,6 triệu tỷ đồng. Bên cạnh đó, còn có 19.600 DN quay trở lại hoạt động, tăng 48,1% so với cùng kỳ năm trước, nâng tổng số DN đăng ký thành lập mới và DN quay trở lại hoạt động trong 5 tháng lên hơn 73.600 DN. Tổng số lao động đăng ký của các DN thành lập mới trong 5 tháng đầu năm nay là 537.200 người, tăng 30,2% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 5 tháng đầu năm nay, hầu hết các vùng kinh tế có số DN đăng ký thành lập mới tăng so với cùng kỳ năm trước.

Đáng lưu ý, số DN tạm ngừng kinh doanh có thời hạn trong 5 tháng đầu năm nay là 19.100 DN, tăng 19,4% so với cùng kỳ năm trước. Trong 5 tháng đầu năm nay còn có 19.354 DN ngừng hoạt động chờ làm thủ tục giải thể, trong đó có 9.522 DN bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký DN theo chương trình chuẩn hóa dữ liệu từ năm 2018, chiếm 49,2% tổng số DN ngừng hoạt động chờ làm thủ tục giải thể; DN thông báo giải thể là 5.234 DN, chiếm 27% và 4.598 DN chờ làm thủ tục giải thể, chiếm 23,8%.

Số DN hoàn tất thủ tục giải thể trong 5 tháng đầu năm 2019 là 6.371 DN, tăng 15,1% so với cùng kỳ năm trước, trong đó có 5.755 DN có quy mô vốn dưới 10 tỷ đồng (chiếm 90,3% tổng số DN hoàn tất thủ tục giải thể), tăng 13,7%. DN hoàn tất thủ tục giải thể tập trung chủ yếu ở các lĩnh vực: bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô tô, xe máy có 2.500 DN (chiếm 40%), tăng 19,8% so với cùng kỳ năm trước; công nghiệp chế biến, chế tạo có 682 DN (chiếm 10,7%), giảm 12,5%; xây dựng có 624 DN (chiếm 9,8%), tăng 4,2%.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 14:00