5 cách quản lý tài chính cá nhân làm thay đổi cuộc đời bạn

08:00 | 08/02/2023

|
Ai cũng thấy rõ tầm quan trọng của quản lý tài chính cá nhân hiệu quả cho cuộc sống hiện đại. Tuy nhiên, nên bắt đầu với phương pháp nào để quản lý tiền tốt nhất? Dưới đây là gợi ý 5 cách quản lý tài chính cá nhân hiệu quả mà bạn nên áp dụng.

Không chi tiêu nhiều hơn số tiền bạn nhận được

Có một quy tắc quản lý tài chính mà bạn có để áp dụng trong cuộc sống của mình đó chính là: Không mua những sản phẩm tiêu sản lớn hơn 10% tổng tài sản đang có. Ví dụ nếu bạn có thu nhập 10 triệu, bạn không nên mua 1 chiếc túi có giá hơn 1 triệu. Bởi vì các sản phẩm tiêu sản là những thứ không mang lại giá trị về lâu dài, mà chỉ có thể giảm đi theo thời gian. Vì vậy chúng ta chỉ nên dùng dưới 10% tổng tài sản đang có, bạn nên để chi phí đó dành chi tiêu cho tài sản có giá trị và mang lại lợi ích lâu dài như: nhà, xe,…

5 Cách quản lý tài chính cá nhân làm thay đổi cuộc đời bạn
Ảnh minh họa

Nếu thu nhập bạn đang còn ở mức trung bình, bạn hãy cố gắng không chi tiêu nhiều hơn số tiền kiếm được, để không phải lâm vào hoàn cảnh nợ nần. Chúng ta đừng cố gắng trở nên thật giàu có, mà hãy giàu có thật sự bạn nhé!

Thoát khỏi vòng xoáy nợ nần

Trả tất cả khoản nợ là một quy tắc quản lý tài chính mà bất kì ai cũng nên làm để có một cuộc sống tự do về tài chính. Việc nợ nần khiến bạn áp lực để xoay sở trả tiền. Bởi vậy, nếu muốn tự do, ta phải thoát được nợ thì mới có thể ngẩng cao đầu. Đối với những người không có tâm lý này và coi nợ nần là chuyện bình thường, đương nhiên phải có để làm giàu thì càng đáng ngại hơn. Bởi vì đối với những người này, họ có thể sẵn sàng nhảy vào rủi ro lớn mà không có suy nghĩ, không cẩn trọng tính toán. Có thể bất cứ ai trong chúng ta, đặc biệt là những người làm kinh doanh, đều phải có lúc nợ tiền học, tiền hàng hóa, tiền người thân, tiền khách hàng… nhưng điều khác biệt là tư tưởng, tâm lý, cái nhìn của ta về nợ nần; nếu không cảm thấy sợ nợ nần, rất khó có thể tập trung trả được dứt nợ.

Đầu tư 15% thu nhập vào tài khoản lương hưu tiết kiệm

Phương pháp tiết kiệm 15% thu nhập mỗi tháng hoặc mỗi năm để tiết kiệm cho quỹ lương hưu là phương pháp an toàn giúp bạn tránh được các rủi ro khi về già. Thậm chí còn giúp bạn có một cuộc sống tự do tài chính, có thể nghỉ hưu sớm bất kỳ lúc nào mà không phải lo lắng. Khi về già khoản tiền này sẽ giúp bạn tự do, không phải dựa vào bất kỳ ai, không cần chu cấp từ con cháu,…

Cũng áp dụng quy luật đầu tư như trên, số tiền đầu tư này là ổn định, lâu dài; ta cũng cần tự tạo áp lực cho mình để không rút tiền ra trước khi về hưu dù kẹt tiền đến đâu chăng nữa vì đây là khoản “để dành” cho tương lai.

Lập kế hoạch chi tiêu giúp bạn quản lý tiền bạc dài hạn

Dành một vài tháng để theo dõi tất cả chi tiêu của bạn, để xem tiền của bạn đi đâu. Giữ một cuốn sổ ghi chép trên người để ghi lại các khoản thanh toán bằng tiền mặt, và xem lại bảng sao kê ngân hàng và bảng sao kê thẻ tín dụng cho các chi phí khác. Liệt kê tất cả các mục tiêu của bạn (chẳng hạn như tiết kiệm và đầu tư bao nhiêu mỗi tháng) và ưu tiên tất cả các khoản chi tiêu của bạn. Các danh mục như nhà ở, thực phẩm, tiện ích và tiền tiết kiệm nên được tính trước khi đi du lịch và các chi tiêu tùy ý khác. Bạn hãy lên kế hoạch sau đó dự thảo ngân sách và bám sát nó.

Gia tăng thu nhập bằng nhiều nguồn

Một nguồn thu nhập sẽ giúp bạn tồn tại. Nhưng để sống khỏe và tự do tài chính tốt nhất bạn nên có nguồn thu nhập thứ 2, thứ 3. Có rất nhiều người tự tin suy nghĩ rằng chỉ cần có một công việc với mức lương ổn định là có thể an tâm trong cuộc sống. Tuy nhiên, cuộc đời của mỗi chúng ta sẽ có những biến cố xảy đến bất ngờ không thể lường trước được. Vì vậy, nếu chỉ dựa vào một nguồn thu nhập sẽ đem đến rất nhiều rủi ro.

Bạn nên học cách kiếm thêm thu nhập từ nhiều nguồn khác nhau. Tuy nhiên, làm nhiều công việc có nghĩa là bạn cần biết cách sắp xếp và cân bằng thời gian hợp lý. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều phương pháp kiếm tiền lời nhanh mà không tốn nhiều thời gian. Bạn có thể học cách đầu tư để gia tăng thu nhập mà không ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe.

Theo kinhtechungkhoan.vn

4 nguyên tắc vàng để quản lý tài chính cá nhân hiệu quả4 nguyên tắc vàng để quản lý tài chính cá nhân hiệu quả
3 nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân để đời3 nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân để đời

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • novaland-16-8
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 66,350 ▼50K 67,050 ▼50K
AVPL/SJC HCM 66,400 ▼100K 67,000 ▼100K
AVPL/SJC ĐN 66,350 ▼50K 67,050 ▼50K
Nguyên liệu 9999 - HN 54,800 ▲100K 55,000 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 54,750 ▲100K 54,950 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 66,350 ▼50K 67,050 ▼50K
Cập nhật: 29/03/2023 22:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 54.850 55.950
TPHCM - SJC 66.400 ▼100K 67.100 ▼100K
TPHCM - Hà Nội PNJ 54.850
Hà Nội - 66.400 67.100 ▼100K 29/03/2023 15:07:12 ▲1K
Hà Nội - Đà Nẵng PNJ 54.850
Đà Nẵng - 66.400 67.100 ▼100K 29/03/2023 15:07:12 ▲1K
Đà Nẵng - Miền Tây PNJ 54.850
Cần Thơ - 66.550 67.150 29/03/2023 16:06:25 ▲1K
Cần Thơ - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 54.850
Giá vàng nữ trang - 54.700 55.500 29/03/2023 15:07:12 ▲1K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 40.380 41.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 31.220 32.620
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 21.840 23.240
Cập nhật: 29/03/2023 22:45
AJC Mua vào Bán ra
Đồng vàng 99.99 5,485 ▲10K 5,580 ▲5K
Vàng TT, 3A, NT Nghệ An 5,485 ▲5K 5,585 ▲5K
Vàng trang sức 99.99 5,420 ▲10K 5,540 ▲5K
Vàng trang sức 99.9 5,410 ▲10K 5,530 ▲5K
Vàng NL 99.99 5,425 ▲10K
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,640 6,720
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,640 ▲25K 6,720 ▲5K
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,645 ▲5K 6,715 ▲5K
Vàng NT, TT, 3A Hà Nội 5,485 ▲10K 5,580 ▲5K
Vàng NT, TT Thái Bình 5,480 ▲20K 5,580 ▲20K
Cập nhật: 29/03/2023 22:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L 66,450 67,150
SJC 5c 66,450 67,170
SJC 2c, 1C, 5 phân 66,450 67,180
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 54,950 ▲150K 55,950 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ 54,950 ▲150K 56,050 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 54,850 ▲250K 55,550 ▲150K
Nữ Trang 99% 53,700 ▲149K 55,000 ▲149K
Nữ Trang 68% 35,928 ▲102K 37,928 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 21,317 ▲63K 23,317 ▲63K
Cập nhật: 29/03/2023 22:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,281.85 15,436.21 15,933.47
CAD 16,817.70 16,987.58 17,534.81
CHF 24,836.83 25,087.70 25,895.87
CNY 3,338.33 3,372.05 3,481.21
DKK - 3,349.88 3,478.61
EUR 24,773.52 25,023.76 26,160.70
GBP 28,198.21 28,483.04 29,400.59
HKD 2,915.15 2,944.59 3,039.45
INR - 284.46 295.87
JPY 173.28 175.03 183.45
KRW 15.58 17.31 18.99
KWD - 76,438.70 79,504.84
MYR - 5,274.23 5,389.96
NOK - 2,214.71 2,309.04
RUB - 290.54 321.68
SAR - 6,234.87 6,484.96
SEK - 2,218.45 2,312.94
SGD 17,212.40 17,386.26 17,946.34
THB 604.68 671.87 697.69
USD 23,280.00 23,310.00 23,650.00
Cập nhật: 29/03/2023 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,375 15,395 16,095
CAD 16,973 16,983 17,683
CHF 25,013 25,033 25,983
CNY - 3,339 3,479
DKK - 3,324 3,494
EUR #24,571 24,581 25,871
GBP 28,349 28,359 29,529
HKD 2,861 2,871 3,066
JPY 173.01 173.16 182.71
KRW 15.83 16.03 19.83
LAK - 0.69 1.64
NOK - 2,173 2,293
NZD 14,355 14,365 14,945
SEK - 2,180 2,315
SGD 17,107 17,117 17,917
THB 634.36 674.36 702.36
USD #23,260 23,270 23,690
Cập nhật: 29/03/2023 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 23,335 23,335 23,635
USD(1-2-5) 23,116 - -
USD(10-20) 23,288 - -
GBP 28,296 28,467 29,549
HKD 2,929 2,949 3,035
CHF 24,936 25,086 25,887
JPY 173.94 174.99 183.27
THB 646.86 653.39 713.85
AUD 15,345 15,437 15,917
CAD 16,894 16,996 17,526
SGD 17,300 17,404 17,905
SEK - 2,228 2,303
LAK - 1.06 1.47
DKK - 3,357 3,469
NOK - 2,224 2,299
CNY - 3,353 3,465
RUB - 275 355
NZD 14,396 14,483 14,834
KRW 16.13 - 18.9
EUR 24,960 25,027 26,157
TWD 697.45 - 792.5
MYR 4,983.41 - 5,475.62
Cập nhật: 29/03/2023 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 23,300.00 23,330.00 23,660.00
EUR 25,085.00 25,106.00 26,092.00
GBP 28,486.00 28,658.00 29,311.00
HKD 2,941.00 2,953.00 3,035.00
CHF 25,121.00 25,222.00 26,875.00
JPY 175.97 176.68 183.10
AUD 15,440.00 15,502.00 15,975.00
SGD 17,431.00 17,501.00 17,902.00
THB 667.00 670.00 703.00
CAD 17,024.00 17,092.00 17,480.00
NZD 0.00 14,461.00 14,944.00
KRW 0.00 17.32 19.96
Cập nhật: 29/03/2023 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
EUR 25.283 25.698
GBP 28.789 29.155
CHF 25.371 25.738
USD 23.342 23.637
CAD 17.107 17.462
AUD 15.498 15.863
JPY 176,37 180,93
Cập nhật: 29/03/2023 22:45