5 cách quản lý tài chính cá nhân làm thay đổi cuộc đời bạn

08:00 | 08/02/2023

95 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ai cũng thấy rõ tầm quan trọng của quản lý tài chính cá nhân hiệu quả cho cuộc sống hiện đại. Tuy nhiên, nên bắt đầu với phương pháp nào để quản lý tiền tốt nhất? Dưới đây là gợi ý 5 cách quản lý tài chính cá nhân hiệu quả mà bạn nên áp dụng.

Không chi tiêu nhiều hơn số tiền bạn nhận được

Có một quy tắc quản lý tài chính mà bạn có để áp dụng trong cuộc sống của mình đó chính là: Không mua những sản phẩm tiêu sản lớn hơn 10% tổng tài sản đang có. Ví dụ nếu bạn có thu nhập 10 triệu, bạn không nên mua 1 chiếc túi có giá hơn 1 triệu. Bởi vì các sản phẩm tiêu sản là những thứ không mang lại giá trị về lâu dài, mà chỉ có thể giảm đi theo thời gian. Vì vậy chúng ta chỉ nên dùng dưới 10% tổng tài sản đang có, bạn nên để chi phí đó dành chi tiêu cho tài sản có giá trị và mang lại lợi ích lâu dài như: nhà, xe,…

5 Cách quản lý tài chính cá nhân làm thay đổi cuộc đời bạn
Ảnh minh họa

Nếu thu nhập bạn đang còn ở mức trung bình, bạn hãy cố gắng không chi tiêu nhiều hơn số tiền kiếm được, để không phải lâm vào hoàn cảnh nợ nần. Chúng ta đừng cố gắng trở nên thật giàu có, mà hãy giàu có thật sự bạn nhé!

Thoát khỏi vòng xoáy nợ nần

Trả tất cả khoản nợ là một quy tắc quản lý tài chính mà bất kì ai cũng nên làm để có một cuộc sống tự do về tài chính. Việc nợ nần khiến bạn áp lực để xoay sở trả tiền. Bởi vậy, nếu muốn tự do, ta phải thoát được nợ thì mới có thể ngẩng cao đầu. Đối với những người không có tâm lý này và coi nợ nần là chuyện bình thường, đương nhiên phải có để làm giàu thì càng đáng ngại hơn. Bởi vì đối với những người này, họ có thể sẵn sàng nhảy vào rủi ro lớn mà không có suy nghĩ, không cẩn trọng tính toán. Có thể bất cứ ai trong chúng ta, đặc biệt là những người làm kinh doanh, đều phải có lúc nợ tiền học, tiền hàng hóa, tiền người thân, tiền khách hàng… nhưng điều khác biệt là tư tưởng, tâm lý, cái nhìn của ta về nợ nần; nếu không cảm thấy sợ nợ nần, rất khó có thể tập trung trả được dứt nợ.

Đầu tư 15% thu nhập vào tài khoản lương hưu tiết kiệm

Phương pháp tiết kiệm 15% thu nhập mỗi tháng hoặc mỗi năm để tiết kiệm cho quỹ lương hưu là phương pháp an toàn giúp bạn tránh được các rủi ro khi về già. Thậm chí còn giúp bạn có một cuộc sống tự do tài chính, có thể nghỉ hưu sớm bất kỳ lúc nào mà không phải lo lắng. Khi về già khoản tiền này sẽ giúp bạn tự do, không phải dựa vào bất kỳ ai, không cần chu cấp từ con cháu,…

Cũng áp dụng quy luật đầu tư như trên, số tiền đầu tư này là ổn định, lâu dài; ta cũng cần tự tạo áp lực cho mình để không rút tiền ra trước khi về hưu dù kẹt tiền đến đâu chăng nữa vì đây là khoản “để dành” cho tương lai.

Lập kế hoạch chi tiêu giúp bạn quản lý tiền bạc dài hạn

Dành một vài tháng để theo dõi tất cả chi tiêu của bạn, để xem tiền của bạn đi đâu. Giữ một cuốn sổ ghi chép trên người để ghi lại các khoản thanh toán bằng tiền mặt, và xem lại bảng sao kê ngân hàng và bảng sao kê thẻ tín dụng cho các chi phí khác. Liệt kê tất cả các mục tiêu của bạn (chẳng hạn như tiết kiệm và đầu tư bao nhiêu mỗi tháng) và ưu tiên tất cả các khoản chi tiêu của bạn. Các danh mục như nhà ở, thực phẩm, tiện ích và tiền tiết kiệm nên được tính trước khi đi du lịch và các chi tiêu tùy ý khác. Bạn hãy lên kế hoạch sau đó dự thảo ngân sách và bám sát nó.

Gia tăng thu nhập bằng nhiều nguồn

Một nguồn thu nhập sẽ giúp bạn tồn tại. Nhưng để sống khỏe và tự do tài chính tốt nhất bạn nên có nguồn thu nhập thứ 2, thứ 3. Có rất nhiều người tự tin suy nghĩ rằng chỉ cần có một công việc với mức lương ổn định là có thể an tâm trong cuộc sống. Tuy nhiên, cuộc đời của mỗi chúng ta sẽ có những biến cố xảy đến bất ngờ không thể lường trước được. Vì vậy, nếu chỉ dựa vào một nguồn thu nhập sẽ đem đến rất nhiều rủi ro.

Bạn nên học cách kiếm thêm thu nhập từ nhiều nguồn khác nhau. Tuy nhiên, làm nhiều công việc có nghĩa là bạn cần biết cách sắp xếp và cân bằng thời gian hợp lý. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều phương pháp kiếm tiền lời nhanh mà không tốn nhiều thời gian. Bạn có thể học cách đầu tư để gia tăng thu nhập mà không ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe.

Theo kinhtechungkhoan.vn

4 nguyên tắc vàng để quản lý tài chính cá nhân hiệu quả4 nguyên tắc vàng để quản lý tài chính cá nhân hiệu quả
3 nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân để đời3 nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân để đời

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,400 119,400
AVPL/SJC HCM 117,400 119,400
AVPL/SJC ĐN 117,400 119,400
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 11,150
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 11,140
Cập nhật: 20/06/2025 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 116.500 ▼200K
TPHCM - SJC 117.400 119.400
Hà Nội - PNJ 113.700 116.500 ▼200K
Hà Nội - SJC 117.400 119.400
Đà Nẵng - PNJ 113.700 116.500 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 117.400 119.400
Miền Tây - PNJ 113.700 116.500 ▼200K
Miền Tây - SJC 117.400 119.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 116.500 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.400 119.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700
Giá vàng nữ trang - SJC 117.400 119.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 116.500 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 116.500 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 115.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 114.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 114.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 86.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 67.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 48.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 105.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 70.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 75.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 78.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 43.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 38.270
Cập nhật: 20/06/2025 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,220 11,670
Trang sức 99.9 11,210 11,660
NL 99.99 10,885
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,885
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,430 11,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,430 11,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,430 11,730
Miếng SJC Thái Bình 11,740 11,940
Miếng SJC Nghệ An 11,740 11,940
Miếng SJC Hà Nội 11,740 11,940
Cập nhật: 20/06/2025 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16430 16698 17274
CAD 18554 18831 19451
CHF 31364 31743 32393
CNY 0 3570 3690
EUR 29478 29749 30781
GBP 34459 34850 35791
HKD 0 3199 3401
JPY 173 177 183
KRW 0 17 19
NZD 0 15360 15950
SGD 19808 20090 20614
THB 711 775 828
USD (1,2) 25873 0 0
USD (5,10,20) 25913 0 0
USD (50,100) 25941 25975 26282
Cập nhật: 20/06/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,922 25,922 26,282
USD(1-2-5) 24,885 - -
USD(10-20) 24,885 - -
GBP 34,773 34,867 35,752
HKD 3,266 3,276 3,375
CHF 31,591 31,689 32,486
JPY 176.47 176.79 184.24
THB 760.18 769.57 823.08
AUD 16,652 16,713 17,179
CAD 18,750 18,811 19,366
SGD 19,936 19,998 20,671
SEK - 2,667 2,760
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,964 4,100
NOK - 2,561 2,651
CNY - 3,583 3,680
RUB - - -
NZD 15,315 15,457 15,905
KRW 17.58 18.34 19.8
EUR 29,650 29,674 30,900
TWD 797.33 - 965.27
MYR 5,740.24 - 6,476.58
SAR - 6,839.35 7,198.79
KWD - 82,932 88,174
XAU - - -
Cập nhật: 20/06/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,940 25,942 26,282
EUR 29,478 29,596 30,714
GBP 34,583 34,722 35,716
HKD 3,261 3,274 3,379
CHF 31,405 31,531 32,441
JPY 175.72 176.43 183.75
AUD 16,586 16,653 17,187
SGD 19,976 20,056 20,602
THB 776 779 814
CAD 18,731 18,806 19,333
NZD 15,406 15,912
KRW 18.21 20.05
Cập nhật: 20/06/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25955 25955 26280
AUD 16596 16696 17259
CAD 18729 18829 19386
CHF 31589 31619 32493
CNY 0 3604.2 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 4010 0
EUR 29755 29855 30633
GBP 34748 34798 35901
HKD 0 3320 0
JPY 176.39 177.39 183.96
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6370 0
NOK 0 2615 0
NZD 0 15460 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 19963 20093 20815
THB 0 741.6 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11950000
XBJ 10000000 10000000 11950000
Cập nhật: 20/06/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,940 25,990 26,282
USD20 25,940 25,990 26,282
USD1 25,940 25,990 26,282
AUD 16,619 16,769 17,847
EUR 29,776 29,926 31,116
CAD 18,667 18,767 20,090
SGD 20,022 20,172 20,658
JPY 176.73 178.23 182.95
GBP 34,804 34,954 35,760
XAU 11,738,000 0 11,942,000
CNY 0 3,482 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/06/2025 10:45