4 nguyên tắc vàng để quản lý tài chính cá nhân hiệu quả

20:13 | 14/03/2017

935 lượt xem
|
Quản lý tài chính cá nhân không đơn giản là lập ra một bảng liệt kê thu chi nó còn là lập nên các bảng kế hoạch từ việc thu chi, lên ngân sách cho đến việc tìm kiếm kênh đầu tư phù hợp.
4 nguyen tac vang de quan ly tai chinh ca nhan hieu qua
Ảnh minh họa.

Hãy lên ngân sách cho mọi kế hoạch của bạn

Thiết lập ngân sách tài chính không phải đặt ra một chế độ kiêng cữ hà khắc mà đơn giản là tìm kiếm một “ngân sách cân bằng” cho mọi dự định thu chi của bạn. Quản lý tiền bạc hiệu quả là một lối sống, không phải là một giải pháp tức thời. Chellie Campbell - chuyên gia giải quyết các rối loạn về tiền đã đúc kết rằng: Ngân sách cao hay thấp tùy thuộc lượng dư dả tài chính của bạn sau khi đã khấu trừ cho những chi tiêu đã được định trước. Chi tiêu theo mức ngân sách đã định ra sẽ “cứu” bạn ra khỏi những rắc rối vì thâm hụt vào mỗi cuối tháng.

Học cách lựa chọn ưu tiên trong chi tiêu

Sau khi lên ngân sách, hãy xác định những gì thật sự quan trọng với bạn trước khi quyết định bỏ ra một khoản tiền. Hãy chắc chắn rằng bạn đã có kế hoạch và đây là ưu tiên quan trọng nhất. Hãy tạo 2 tài khoản cho hai dòng tiền ra: một cho nhu cầu thiết yếu và một cho chi tiêu tùy ý. Đừng dùng tiền của tài khoản này để chi cho tài khoản kia, như thế bạn sẽ luôn biết tiền của mình đã đi đâu.

Hãy tiêu ít hơn số tiền bạn kiếm

Deana Arnett - chuyên gia tư vấn quy hoạch cấp cao tại Rosenthal Wealth Management Group - cho biết “Có rất nhiều cách để sống thoải mái mà không phải tiêu đến từng đồng xu cuối cùng, nhưng không phải ai cũng biết bài học này”. Chantel Bonneau - cố vấn tài chính của Northwestern Mutual nói rằng: “Nếu bạn có thói quen chi tiêu ít hơn số tiền bạn kiếm, bạn có thể điều chỉnh các chi tiêu không hợp lý theo hướng tiết kiệm hơn và dành dụm cho các mục tiêu có ý nghĩa hơn”.

Không phải điều gì khó hiểu khi rất nhiều chuyên gia quản lý tài chính đặt việc chi tiêu “dưới” mức thu nhập làm nguyên lí hàng đầu để quản lý tài chính cá nhân. Chi tiêu ít hơn số tiền bạn kiếm không có nghĩa là bạn sẽ dè dặt và thu hồi mọi dự định chi tiền, mà đơn giản là đặt yếu tố “phù hợp” lên trên việc chỉ thỏa mãn bản thân. Ví dụ như một chiếc xe rẻ hơn nhưng cũ hơn và vẫn chạy tốt, một căn hộ nhỏ hơn và quần áo từ các kệ bán hàng giảm giá nhưng chưa lỗi thời cũng đâu phải quá tệ, phải không?

Chọn kênh đầu tư khôn ngoan

Ngân sách và các kế hoạch chi tiêu thận trọng, đều không có ý nghĩa gì nếu bạn không thể tạo ra thu nhập. Muốn có một kế hoạch tài chính cá nhân hoàn hảo, bạn không chỉ nghĩ đến việc tạo ra thu nhập đều đặn mà còn phải chọn nơi “gửi gắm” chúng vào các kênh sinh lợi nhuận trước khi những chi phí bộc phát làm cạn kiệt nó.

Lướt nhanh qua các kênh đầu tư hiện nay trên thị trường Việt, không khó để nhận ra gửi tiền ngân hàng chính là lựa chọn “nhanh, dễ và lợi” nhất. Ngoài tính an toàn cao và lãi suất ổn định, gửi tiền ngân hàng cũng được nhiều nhà đầu tư cá nhân với số vốn nhàn rỗi nhỏ ưa chuộng vì những tiện ích và cơn mưa khuyến mãi đi kèm từ các ngân hàng thương mại trong dịp “hút vốn” đầu năm.

Có thể lấy ví dụ như chương trình tiết kiệm dự thưởng “Tết Yêu Thương 2017” đang hút rất nhiều nhà đầu tư “gửi vốn” vào Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV). Người gửi tiền cá nhân không chỉ hài lòng vì mức lãi suất cực “ổn” lên đến gần 7% cho kỳ hạn 36 tháng, mà còn đang phát sốt vì những phần “lộc xuân” hấp dẫn như lì xì tiền mặt ngay khi gửi tiền,cơ hội tham gia quay số may mắn hàng tuần - để sở hữu 1 trong 8 chiếc iPhone 7 plus mỗi tuần, gửi tiền vào tuần lễ vàng 8/3 để có cơ hội nhận 1 trong 10 chiếc iPhone 7 hay cơ hội trúng 1 trong 2 chiếc xe Huyndai Grand i10 sedan trị giá 500 triệu đồng vào cuối chương trình... Không chỉ lợi về “đầu vào”, khi trở thành khách hàng của các ngân hàng có dịch vụ chăm sóc khách hàng cực tốt như BIDV, việc quản lý “đầu ra” sẽ trở nên đơn giản hơn bởi những ứng dụng quản lý SMS banking, Smart banking hay Internet banking.

Hải Phạm

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 151,000 ▲2600K 154,000 ▲2800K
Hà Nội - PNJ 151,000 ▲2600K 154,000 ▲2800K
Đà Nẵng - PNJ 151,000 ▲2600K 154,000 ▲2800K
Miền Tây - PNJ 151,000 ▲2600K 154,000 ▲2800K
Tây Nguyên - PNJ 151,000 ▲2600K 154,000 ▲2800K
Đông Nam Bộ - PNJ 151,000 ▲2600K 154,000 ▲2800K
Cập nhật: 13/11/2025 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,250 ▲300K 15,450 ▲300K
Miếng SJC Nghệ An 15,250 ▲300K 15,450 ▲300K
Miếng SJC Thái Bình 15,250 ▲300K 15,450 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,150 ▲300K 15,450 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,150 ▲300K 15,450 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,150 ▲300K 15,450 ▲300K
NL 99.99 14,480 ▲300K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,480 ▲300K
Trang sức 99.9 14,740 ▲300K 15,340 ▲300K
Trang sức 99.99 14,750 ▲300K 15,350 ▲300K
Cập nhật: 13/11/2025 16:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,525 ▲30K 15,452 ▲300K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,525 ▲30K 15,453 ▲300K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,502 ▲30K 1,527 ▲30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,502 ▲30K 1,528 ▲30K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,487 ▲30K 1,517 ▲30K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,698 ▲2970K 150,198 ▲2970K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,436 ▲2250K 113,936 ▲2250K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,816 ▲2040K 103,316 ▲2040K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 85,196 ▲1830K 92,696 ▲1830K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 811 ▼78540K 886 ▼85965K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,915 ▲1251K 63,415 ▲1251K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,525 ▲30K 1,545 ▲30K
Cập nhật: 13/11/2025 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16803 17073 17647
CAD 18306 18582 19199
CHF 32504 32888 33537
CNY 0 3470 3830
EUR 30007 30280 31303
GBP 33888 34277 35211
HKD 0 3260 3462
JPY 163 167 174
KRW 0 16 18
NZD 0 14656 15243
SGD 19727 20009 20534
THB 732 795 848
USD (1,2) 26086 0 0
USD (5,10,20) 26128 0 0
USD (50,100) 26156 26176 26381
Cập nhật: 13/11/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,381
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,130 30,154 31,300
JPY 167.06 167.36 174.36
GBP 34,195 34,288 35,090
AUD 17,035 17,097 17,546
CAD 18,514 18,573 19,105
CHF 32,680 32,782 33,469
SGD 19,873 19,935 20,561
CNY - 3,664 3,761
HKD 3,341 3,351 3,435
KRW 16.62 17.33 18.61
THB 779.01 788.63 839.28
NZD 14,574 14,709 15,064
SEK - 2,749 2,830
DKK - 4,031 4,148
NOK - 2,576 2,652
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,981.2 - 6,711.45
TWD 767.6 - 923.73
SAR - 6,929.24 7,254.51
KWD - 83,767 88,592
Cập nhật: 13/11/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,150 26,151 26,381
EUR 29,918 30,038 31,171
GBP 33,919 34,055 35,022
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,402 32,532 33,438
JPY 166.02 166.69 173.73
AUD 16,929 16,997 17,536
SGD 19,869 19,949 20,490
THB 792 795 830
CAD 18,459 18,533 19,071
NZD 14,629 15,137
KRW 17.21 18.79
Cập nhật: 13/11/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26070 26070 26381
AUD 16980 17080 18005
CAD 18490 18590 19605
CHF 32748 32778 34365
CNY 0 3678.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30201 30231 31954
GBP 34183 34233 35986
HKD 0 3390 0
JPY 167.1 167.6 178.11
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14763 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19892 20022 20749
THB 0 761.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15500000 15500000 16300000
SBJ 13000000 13000000 16300000
Cập nhật: 13/11/2025 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,184 26,234 26,381
USD20 26,184 26,234 26,381
USD1 26,184 26,234 26,381
AUD 16,980 17,080 18,191
EUR 30,239 30,239 31,656
CAD 18,414 18,514 19,825
SGD 19,946 20,096 20,664
JPY 167.29 168.79 173.35
GBP 34,184 34,334 35,105
XAU 15,128,000 0 15,332,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/11/2025 16:45