3 bước cải thiện “sức khỏe" tài chính cá nhân trong năm 2023

13:00 | 01/02/2023

33 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sức khỏe tài chính, bao gồm lập ngân sách, hiểu tài chính cá nhân của bạn hoặc bắt đầu kế hoạch tiết kiệm mặc dù vô cùng quan trọng và cần thiết nhưng lại thường không có trong danh sách khi bạn cam kết cải thiện sức khỏe tổng thể của mình.
3 bước cải thiện “sức khỏe
Cổ phiếu ngân hàng hồi phục mạnh mẽ, thanh khoản tăng vọt

Thật dễ dàng để lảng tránh về tài chính nhưng chúng ta cần thừa nhận rằng một số, hoặc thậm chí rất nhiều căng thẳng mà chúng ta có thể đổ lỗi cho nhu cầu công việc hoặc các mối quan hệ cá nhân thực sự có thể là phản ứng tiềm thức đối với căng thẳng về tiền bạc mà chúng ta không thừa nhận.

Ảnh minh họa
Ảnh minh họa

Ba bước cải thiện sức khỏe tài chính trong năm 2023

Bước 1: Xây dựng khoản tiết kiệm khẩn cấp ngay hôm nay

Bạn thường nghe rằng cần phải có từ 3 đến 6 tháng chi phí sinh hoạt trong một tài khoản tiết kiệm có thể truy cập được. Nếu số tiền đó có vẻ quá sức hoặc mất quá nhiều thời gian để đạt được, hãy bắt đầu với mục tiêu tiết kiệm chi phí 1 tháng sinh hoạt để bạn sớm thành công.

Hãy nhớ rằng khoản tiết kiệm khẩn cấp chỉ là - tiền để sử dụng cho trường hợp khẩn cấp. Rất nhiều người trong chúng ta giữ tất cả tiền tiết kiệm trong ngân hàng để cuối cùng phải lấy thẻ tín dụng ra sử dụng cho mục tiêu khẩn cấp như ốm đau, hỏng xe, thậm chí sửa nhà và sau đó gánh khoản lãi tín dụng cao.

Nhìn chung, bạn có thể sử dụng các quỹ khẩn cấp (đối với trường hợp khẩn cấp thực sự, không chỉ là thứ bạn muốn) và sau đó bắt đầu xây dựng lại các quỹ đó - đó chính xác là mục đích của các quỹ tiết kiệm này trong tổng thể kế hoạch nâng cao sức khỏe tài chính.

Bước 2: Trao quyền cho bản thân với một kế hoạch tài chính chi tiết

Kế hoạch tài chính thường ở khía cạnh lý thuyết và trong thực tế hay biểu thị sự khan hiếm, chẳng hạn như các suy nghĩ “Tôi không thể đi nghỉ vì tôi không kiếm đủ tiền”, “Chúng tôi không đủ khả năng để sống trong khu phố đó”, “Việc lập ngân sách lấy đi tất cả niềm vui trong cuộc sống”,…

Trên thực tế, việc kiểm soát sức khỏe tài chính của bạn có thể là một nguồn rất quan trọng để nâng cao lòng tự trọng. Trong nhiều trường hợp, việc theo dõi những gì bạn thường tiêu, biết bạn kiếm được bao nhiêu và tìm ra nơi bạn có thể đầu tư là chìa khóa để cải thiện cuộc sống mà bạn mong muốn. Bằng cách thực hiện những thay đổi đơn giản đối với mô hình chi tiêu của mình, bạn có thể dễ dàng biến những điều mình quan tâm thành hiện thực.

Bước 3: Lập kế hoạch tặng phần thưởng cho chính mình

Hãy tự thưởng cho mình để đạt được những mục tiêu tài chính mà bạn đã đặt ra (và cả ngân sách cho mục tiêu đó nữa). Chìa khóa để theo kịp các quyết định tác động tới sức khỏe tài chính về lâu dài là đảm bảo rằng bạn đang tận hưởng và thấy được lợi ích của những thay đổi đó. Nếu bạn quyết định muốn tiết kiệm cho quỹ khẩn cấp hoặc trả nợ, hãy dành ra một khoản tiền nhỏ để ăn mừng khi bạn đạt được thành tích đó.

Thực hiện các quyết tâm, dự định cho năm mới thật ra không hề khó như bạn nghĩ, với các mục tiêu nâng cao sức khỏe tài chính cá nhân cũng vậy. Chìa khóa để thành công và kiên định là thực sự hiểu bạn đang giải quyết vấn đề gì.

Nếu bạn đang tìm cách để khỏe mạnh hơn về thể chất, cải thiện sức khỏe tinh thần hoặc ưu tiên chăm sóc bản thân, thì việc dành thời gian để hiểu tình hình tài chính của bạn có thể là một bước tích cực để biến giải pháp của bạn thành hiện thực ngay cả khi bạn bắt đầu với những bước nhỏ.

Theo Kinh tế chứng khoán

Bình ổn thị trường hàng hóa trước, trong và sau Tết Nguyên đán Quý MãoBình ổn thị trường hàng hóa trước, trong và sau Tết Nguyên đán Quý Mão
Khủng hoảng thanh khoản rình rập hệ thống tài chính toàn cầuKhủng hoảng thanh khoản rình rập hệ thống tài chính toàn cầu
Tăng sức mạnh từ chính sách tài khoáTăng sức mạnh từ chính sách tài khoá

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 15:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 15:45