3 bước cải thiện “sức khỏe" tài chính cá nhân trong năm 2023

13:00 | 01/02/2023

36 lượt xem
|
Sức khỏe tài chính, bao gồm lập ngân sách, hiểu tài chính cá nhân của bạn hoặc bắt đầu kế hoạch tiết kiệm mặc dù vô cùng quan trọng và cần thiết nhưng lại thường không có trong danh sách khi bạn cam kết cải thiện sức khỏe tổng thể của mình.
3 bước cải thiện “sức khỏe
Cổ phiếu ngân hàng hồi phục mạnh mẽ, thanh khoản tăng vọt

Thật dễ dàng để lảng tránh về tài chính nhưng chúng ta cần thừa nhận rằng một số, hoặc thậm chí rất nhiều căng thẳng mà chúng ta có thể đổ lỗi cho nhu cầu công việc hoặc các mối quan hệ cá nhân thực sự có thể là phản ứng tiềm thức đối với căng thẳng về tiền bạc mà chúng ta không thừa nhận.

Ảnh minh họa
Ảnh minh họa

Ba bước cải thiện sức khỏe tài chính trong năm 2023

Bước 1: Xây dựng khoản tiết kiệm khẩn cấp ngay hôm nay

Bạn thường nghe rằng cần phải có từ 3 đến 6 tháng chi phí sinh hoạt trong một tài khoản tiết kiệm có thể truy cập được. Nếu số tiền đó có vẻ quá sức hoặc mất quá nhiều thời gian để đạt được, hãy bắt đầu với mục tiêu tiết kiệm chi phí 1 tháng sinh hoạt để bạn sớm thành công.

Hãy nhớ rằng khoản tiết kiệm khẩn cấp chỉ là - tiền để sử dụng cho trường hợp khẩn cấp. Rất nhiều người trong chúng ta giữ tất cả tiền tiết kiệm trong ngân hàng để cuối cùng phải lấy thẻ tín dụng ra sử dụng cho mục tiêu khẩn cấp như ốm đau, hỏng xe, thậm chí sửa nhà và sau đó gánh khoản lãi tín dụng cao.

Nhìn chung, bạn có thể sử dụng các quỹ khẩn cấp (đối với trường hợp khẩn cấp thực sự, không chỉ là thứ bạn muốn) và sau đó bắt đầu xây dựng lại các quỹ đó - đó chính xác là mục đích của các quỹ tiết kiệm này trong tổng thể kế hoạch nâng cao sức khỏe tài chính.

Bước 2: Trao quyền cho bản thân với một kế hoạch tài chính chi tiết

Kế hoạch tài chính thường ở khía cạnh lý thuyết và trong thực tế hay biểu thị sự khan hiếm, chẳng hạn như các suy nghĩ “Tôi không thể đi nghỉ vì tôi không kiếm đủ tiền”, “Chúng tôi không đủ khả năng để sống trong khu phố đó”, “Việc lập ngân sách lấy đi tất cả niềm vui trong cuộc sống”,…

Trên thực tế, việc kiểm soát sức khỏe tài chính của bạn có thể là một nguồn rất quan trọng để nâng cao lòng tự trọng. Trong nhiều trường hợp, việc theo dõi những gì bạn thường tiêu, biết bạn kiếm được bao nhiêu và tìm ra nơi bạn có thể đầu tư là chìa khóa để cải thiện cuộc sống mà bạn mong muốn. Bằng cách thực hiện những thay đổi đơn giản đối với mô hình chi tiêu của mình, bạn có thể dễ dàng biến những điều mình quan tâm thành hiện thực.

Bước 3: Lập kế hoạch tặng phần thưởng cho chính mình

Hãy tự thưởng cho mình để đạt được những mục tiêu tài chính mà bạn đã đặt ra (và cả ngân sách cho mục tiêu đó nữa). Chìa khóa để theo kịp các quyết định tác động tới sức khỏe tài chính về lâu dài là đảm bảo rằng bạn đang tận hưởng và thấy được lợi ích của những thay đổi đó. Nếu bạn quyết định muốn tiết kiệm cho quỹ khẩn cấp hoặc trả nợ, hãy dành ra một khoản tiền nhỏ để ăn mừng khi bạn đạt được thành tích đó.

Thực hiện các quyết tâm, dự định cho năm mới thật ra không hề khó như bạn nghĩ, với các mục tiêu nâng cao sức khỏe tài chính cá nhân cũng vậy. Chìa khóa để thành công và kiên định là thực sự hiểu bạn đang giải quyết vấn đề gì.

Nếu bạn đang tìm cách để khỏe mạnh hơn về thể chất, cải thiện sức khỏe tinh thần hoặc ưu tiên chăm sóc bản thân, thì việc dành thời gian để hiểu tình hình tài chính của bạn có thể là một bước tích cực để biến giải pháp của bạn thành hiện thực ngay cả khi bạn bắt đầu với những bước nhỏ.

Theo Kinh tế chứng khoán

Bình ổn thị trường hàng hóa trước, trong và sau Tết Nguyên đán Quý MãoBình ổn thị trường hàng hóa trước, trong và sau Tết Nguyên đán Quý Mão
Khủng hoảng thanh khoản rình rập hệ thống tài chính toàn cầuKhủng hoảng thanh khoản rình rập hệ thống tài chính toàn cầu
Tăng sức mạnh từ chính sách tài khoáTăng sức mạnh từ chính sách tài khoá

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 150,000 ▲1600K 153,000 ▲1800K
Hà Nội - PNJ 150,000 ▲1600K 153,000 ▲1800K
Đà Nẵng - PNJ 150,000 ▲1600K 153,000 ▲1800K
Miền Tây - PNJ 150,000 ▲1600K 153,000 ▲1800K
Tây Nguyên - PNJ 150,000 ▲1600K 153,000 ▲1800K
Đông Nam Bộ - PNJ 150,000 ▲1600K 153,000 ▲1800K
Cập nhật: 13/11/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,200 ▲250K 15,400 ▲250K
Miếng SJC Nghệ An 15,200 ▲250K 15,400 ▲250K
Miếng SJC Thái Bình 15,200 ▲250K 15,400 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,100 ▲250K 15,400 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,100 ▲250K 15,400 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,100 ▲250K 15,400 ▲250K
NL 99.99 14,430 ▲250K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,430 ▲250K
Trang sức 99.9 14,690 ▲250K 15,290 ▲250K
Trang sức 99.99 14,700 ▲250K 15,300 ▲250K
Cập nhật: 13/11/2025 15:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 152 ▼1343K 154 ▼1361K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 152 ▼1343K 15,402 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 152 ▼1343K 15,403 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,497 ▲25K 1,522 ▲25K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,497 ▲25K 1,523 ▲25K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,482 ▲25K 1,512 ▲25K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 145,203 ▲2475K 149,703 ▲2475K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 106,061 ▲1875K 113,561 ▲1875K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,476 ▲1700K 102,976 ▲1700K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,891 ▲1525K 92,391 ▲1525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,808 ▲1457K 88,308 ▲1457K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,707 ▲1043K 63,207 ▲1043K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 152 ▼1343K 154 ▼1361K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 152 ▼1343K 154 ▼1361K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 152 ▼1343K 154 ▼1361K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 152 ▼1343K 154 ▼1361K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 152 ▼1343K 154 ▼1361K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 152 ▼1343K 154 ▼1361K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 152 ▼1343K 154 ▼1361K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 152 ▼1343K 154 ▼1361K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 152 ▼1343K 154 ▼1361K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 152 ▼1343K 154 ▼1361K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 152 ▼1343K 154 ▼1361K
Cập nhật: 13/11/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16781 17051 17625
CAD 18286 18562 19174
CHF 32355 32738 33383
CNY 0 3470 3830
EUR 29916 30189 31211
GBP 33784 34173 35097
HKD 0 3261 3463
JPY 163 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14603 15192
SGD 19712 19994 20508
THB 730 794 847
USD (1,2) 26089 0 0
USD (5,10,20) 26131 0 0
USD (50,100) 26159 26179 26381
Cập nhật: 13/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,381
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,147 30,171 31,321
JPY 167.32 167.62 174.63
GBP 34,206 34,299 35,118
AUD 17,037 17,099 17,545
CAD 18,519 18,578 19,109
CHF 32,708 32,810 33,502
SGD 19,883 19,945 20,567
CNY - 3,663 3,761
HKD 3,341 3,351 3,434
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 779.46 789.09 839.51
NZD 14,625 14,761 15,109
SEK - 2,749 2,829
DKK - 4,033 4,150
NOK - 2,578 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,980.97 - 6,709.57
TWD 767.54 - 924.26
SAR - 6,928.98 7,269
KWD - 83,764 88,589
Cập nhật: 13/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,150 26,151 26,381
EUR 29,918 30,038 31,171
GBP 33,919 34,055 35,022
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,402 32,532 33,438
JPY 166.02 166.69 173.73
AUD 16,929 16,997 17,536
SGD 19,869 19,949 20,490
THB 792 795 830
CAD 18,459 18,533 19,071
NZD 14,629 15,137
KRW 17.21 18.79
Cập nhật: 13/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26143 26143 26381
AUD 16932 17032 17957
CAD 18464 18564 19575
CHF 32574 32604 34190
CNY 0 3675.2 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30081 30111 31833
GBP 34076 34126 35887
HKD 0 3390 0
JPY 166.62 167.12 177.63
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14683 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19864 19994 20722
THB 0 759.7 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15200000 15200000 15400000
SBJ 13000000 13000000 15400000
Cập nhật: 13/11/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,184 26,234 26,381
USD20 26,184 26,234 26,381
USD1 26,184 26,234 26,381
AUD 16,980 17,080 18,191
EUR 30,239 30,239 31,656
CAD 18,414 18,514 19,825
SGD 19,946 20,096 20,664
JPY 167.29 168.79 173.35
GBP 34,184 34,334 35,105
XAU 15,128,000 0 15,332,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/11/2025 15:00