3 nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân để đời

22:03 | 16/01/2023

79 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ai cũng thấy rõ tầm quan trọng của quản lý tài chính cá nhân hiệu quả cho cuộc sống hiện đại. Tuy nhiên, nên bắt đầu với phương pháp nào để quản lý tiền tốt nhất? Dưới đây là gợi ý 3 cách quản lý tài chính cá nhân hiệu quả mà bạn nên áp dụng.

Cách quản lý chi tiêu cá nhân

Quản lý chi tiêu là vấn đề đầu tiên mà bất cứ ai cũng cần thực hiện để tối ưu tài chính cá nhân. Sử dụng tiền hiệu quả, đúng cách đặc biệt quan trọng ảnh hưởng đến ngân sách tài chính của bạn. Quản lý chi tiêu cá nhân là việc bạn tối ưu sử dụng tiền vào các nhu cầu hàng ngày, cần thiết, giải trí, du lịch, ốm đau…

3 nguyên tắc quản lý tài chính cá nhân để đời
Một số phương pháp quản lý tài chính cá nhân hiệu quả

Một số phương pháp quản lý tài chính cá nhân để tối ưu số tiền sử dụng hiệu quả, đã được kiểm chứng mà bạn nên thử áp dụng:

Nguyên tắc 6 cái lọ

Nguyên tắc 6 cái lọ được sáng tạo bởi Harv Eker sẽ giúp bạn quản lý chi tiêu chi tiết nhất. Phương pháp quản lý tổng thu nhập của mỗi người, được chia thành 6 cái lọ được chia tỷ lệ phù hợp và được sử dụng với mục đích khác nhau.

Nếu tổng thu nhập của bạn là 100% thì 6 chiếc lọ sẽ được chia nhỏ với tỷ lệ:

Lọ 1 chiếm 55% phục vụ nhu cầu chi tiêu cần thiết cho cuộc sống cơ bản như: Tiền nhà ở, tiền ăn uống, đi lại, chi tiêu.

Lọ 2 chiếm 10% là khoản tiết kiệm dài hạn. Số tiền tiết kiệm sẽ được dùng cho các mục tiêu dài hạn trong tương lai như mua nhà, mua xe…

Lọ 3 chiếm 10% là khoản để đạt tự do tài chính. Số tiền sẽ được sử dụng để đầu tư, sinh lời, tạo thu nhập thụ động. Mục tiêu của khoản này giúp bạn nâng cao thu nhập, dần đạt được ngưỡng tự do tài chính mà không cần làm việc quá nhiều hay để đạt được mục tiêu nghỉ hưu sớm.

Lọ 4 chiếm 10% phục vụ cho nhu cầu hưởng thụ như: Du lịch, sở thích cá nhân, mua sắm tự do…

Lọ 5 chiếm 10% phục vụ cho mục đích giáo dục nâng cao kỹ năng bản thân hoặc đầu tư cho học tập của con cái.

Lọ 6 chiếm 5% số tiền được sử dụng với mục đích cho đi, hỗ trợ người thân bạn bè, người có hoàn cảnh khó khăn hơn hay đơn giản được sử dụng để thăm hỏi mọi người.

Quy tắc 50/20/30

Quy tắc 50/20/30 là giải pháp trực quan, đơn giản nhất để mỗi người quản lý chi tiêu hiệu quả. Thu nhập của bạn sẽ được chia thành 3 nhóm chính, trong đó:

Nhóm chi phí cố định, cần thiết chiếm 50% phục vụ nhu cầu cơ bản: Tiền nhà, ăn, học phí, thuốc men…

Nhóm chi phí linh hoạt chiếm 30% cho nhu cầu giải trí, du lịch, mua sắm hàng ngày.

Nhóm tiết kiệm và đầu tư chiếm 20%, số tiền được sử dụng để tiết kiệm một phần, phần còn lại được sử dụng để đầu tư tạo ra thu nhập thụ động.

Sổ Kakeibo

Phương pháp quản lý chi tiêu theo phong cách người nhật với sổ Kakeibo được đánh giá cao giúp bạn giám sát việc sử dụng tiền hiệu quả. Sổ Kakeibo là công cụ đắc lực để ghi chép lại chi tiêu, lên kế hoạch tài chính cho những ngày đầu tiên của tháng, xác định số tiền muốn tiết kiệm.

Cuốn sổ ghi chép sẽ giúp mỗi người tạo thành thói quen tổng hợp chi tiêu, đồng thời điều chỉnh lại thói quen sử dụng tiền của mình. Đồng thời, sổ Kakeibo sẽ giúp bạn ghi nhớ, tạo ra mục tiêu tài chính, đảm bảo thực hiện đầy đủ các cam kết ban đầu.

Theo Kinh tế chứng khoán

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 ▼300K 86,500 ▼300K
AVPL/SJC HCM 85,000 ▼300K 86,500 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 85,000 ▼300K 86,500 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,350 ▼50K 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,250 ▼50K 74,150
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 ▼300K 86,500 ▼300K
Cập nhật: 08/05/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Miền Tây - SJC 85.200 ▼400K 87.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.200 ▼200K 74.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.250 ▼150K 55.650 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.040 ▼120K 43.440 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.530 ▼90K 30.930 ▼90K
Cập nhật: 08/05/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,530 ▼20K 8,730 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,530 ▼20K 8,730 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,530 ▼20K 8,730 ▼10K
Cập nhật: 08/05/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,000 ▼300K 87,200 ▼300K
SJC 5c 85,000 ▼300K 87,220 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,000 ▼300K 87,230 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,350 ▼150K 75,050 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,350 ▼150K 75,150 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 73,250 ▼150K 74,250 ▼150K
Nữ Trang 99% 71,515 ▼148K 73,515 ▼148K
Nữ Trang 68% 48,145 ▼102K 50,645 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 28,615 ▼63K 31,115 ▼63K
Cập nhật: 08/05/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,314.74 16,479.54 17,008.22
CAD 18,025.83 18,207.91 18,792.04
CHF 27,263.08 27,538.46 28,421.92
CNY 3,446.53 3,481.35 3,593.57
DKK - 3,594.11 3,731.74
EUR 26,605.51 26,874.25 28,064.32
GBP 30,934.16 31,246.63 32,249.04
HKD 3,164.90 3,196.87 3,299.42
INR - 303.41 315.54
JPY 159.17 160.78 168.47
KRW 16.13 17.93 19.55
KWD - 82,479.13 85,776.52
MYR - 5,301.42 5,417.04
NOK - 2,279.96 2,376.76
RUB - 264.33 292.61
SAR - 6,753.77 7,023.78
SEK - 2,290.90 2,388.16
SGD 18,280.07 18,464.72 19,057.09
THB 607.26 674.73 700.57
USD 25,131.00 25,161.00 25,461.00
Cập nhật: 08/05/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,470 16,570 17,020
CAD 18,243 18,343 18,893
CHF 27,518 27,623 28,423
CNY - 3,480 3,590
DKK - 3,612 3,742
EUR #26,851 26,886 28,146
GBP 31,367 31,417 32,377
HKD 3,178 3,193 3,328
JPY 160.61 160.61 168.56
KRW 16.83 17.63 20.43
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,285 2,365
NZD 14,983 15,033 15,550
SEK - 2,284 2,394
SGD 18,302 18,402 19,132
THB 635.11 679.45 703.11
USD #25,219 25,219 25,461
Cập nhật: 08/05/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,155.00 25,161.00 25,461.00
EUR 26,745.00 26,852.00 28,057.00
GBP 31,052.00 31,239.00 32,222.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,300.00
CHF 27,405.00 27,515.00 28,381.00
JPY 159.98 160.62 168.02
AUD 16,385.00 16,451.00 16,959.00
SGD 18,381.00 18,455.00 19,010.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,134.00 18,207.00 18,750.00
NZD 14,961.00 15,469.00
KRW 17.80 19.47
Cập nhật: 08/05/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25180 25180 25461
AUD 16507 16557 17062
CAD 18288 18338 18789
CHF 27707 27757 28310
CNY 0 3484.5 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27051 27101 27811
GBP 31495 31545 32205
HKD 0 3250 0
JPY 161.99 162.49 167
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0356 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15021 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18536 18586 19143
THB 0 646.9 0
TWD 0 780 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 11:00