2016: Tỷ giá sẽ linh hoạt hơn

11:15 | 24/12/2015

736 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trao đổi với phóng viên trong cuộc họp báo tổng kết hoạt động của Ngành ngân hàng năm 2015 và  triển khai nhiệm vụ 2016, Phó Thống đốc Nguyễn Thị Hồng cho biết: năm 2016, chính sách điều hành tỷ giá của Ngân hàng Nhà nước sẽ linh động hơn để theo sát biến động của thế giới.
tin nhap 20151224111018
 

Có thể nói rằng, NHNN năm qua đã thực hiện một cách đồng bộ các biện pháp và chính sách nhằm đảm bảo thông suốt của hệ thống tiền tệ, giữ vững vị thế của VNĐ trên thị trường đồng thời tạo nguồn lực hợp lý để duy trì tăng trưởng kinh tế, kiểm soát lạm phát.

Nhìn lại cả giai đoạn từ 2011, đặc biệt 2 năm trở lại đây, hoạt động của hệ thống ngân hàng đã được cải thiện đáng kể, phản ánh qua rất nhiều điểm sáng: mặt bằng lãi suất giảm hơn một nửa so với thời kỳ cuối 2011; tỷ giá được coi là ổn định cho dù chịu nhiều bất lợi từ thị trường thế giới; tăng trưởng tín dụng hợp lý, hiệu quả có trọng tâm nhằm phát triển các lĩnh vực được ưu tiên; thị trường vàng được kiểm soát một cách cơ bản; nợ xấu và mục tiêu tăng trưởng tín dụng được đánh giá, giải quyết cẩn trọng, hợp lý, tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế; lạm phát được kiểm soát chặt chẽ, giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô…

Tuy nhiên, với một thái độ cẩn trọng cao độ, NHNN đã nhìn nhận các thách thức đối với nền kinh tế và ngành Ngân hàng trong năm 2016.

Về vấn đề này, Phó Thống đốc Nguyễn Thị Hồng trăn trở: thị trường tài chính và hệ thống ngân hàng dù đã khỏe mạnh hơn những vẫn chịu nhiều áp lực, đặc biệt là từ nền kinh tế vẫn dựa nhiều vào vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh. Áp lực cộng hưởng từ nền kinh tế cộng thêm sức ép tự tái cơ cấu của ngành ngân hàng chính là một điểm khó cần phải vượt qua. Một điều nữa, theo Phó Thống đốc là thực trạng thị trường Việt Nam ảnh hưởng nhiều từ tâm lý. Nếu như việc FED tăng lãi suất chưa tác động quá mạnh đến các nước khác, có chăng cần một thời gian nữa để kiểm chứng thì tại Việt Nam, hiệu ứng này đã lan tỏa gần như tức thì và gây ra sức ép liên tục đến tỷ giá. Ngân hàng Nhà nước luôn phải cùng các Bộ ngành san sẻ nguồn lực để giải tỏa áp lực tâm lý thị trường.

Với những sức ép như vậy, việc giữ tỷ giá ổn định trong kiểm soát như 2015 chắc chắn là một điểm đáng chú ý.

Và trả lời câu hỏi của các phóng viên về định hướng tỏng thời gian tới, Phó Thống đốc Nguyễn Thị Hồng đã khẳng định: NHNN sẽ tiếp tục duy trì mục tiêu cao nhất là nâng cao vị thế VNĐ, và mọi chính sách điều hành sẽ xoanh quay mục tiêu này. Và để phù hợp với những biến động dự đoán là bất lợi trong 2016, NHNN đã và đang xây dựng một chính sách điều hành tỷ giá linh hoạt hơn so với hiện nay.

Bảo Sơn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 88,600 90,400
AVPL/SJC HCM 88,600 90,400
AVPL/SJC ĐN 88,600 90,400
Nguyên liệu 9999 - HN 75,550 76,350
Nguyên liệu 999 - HN 75,450 76,250
AVPL/SJC Cần Thơ 88,600 90,400
Cập nhật: 22/05/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.500 77.400
TPHCM - SJC 88.400 90.400
Hà Nội - PNJ 75.500 77.400
Hà Nội - SJC 88.400 90.400
Đà Nẵng - PNJ 75.500 77.400
Đà Nẵng - SJC 88.400 90.400
Miền Tây - PNJ 75.500 77.400
Miền Tây - SJC 89.000 90.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.500 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 88.400 90.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.500
Giá vàng nữ trang - SJC 88.400 90.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.300 76.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.830 57.230
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.270 44.670
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.410 31.810
Cập nhật: 22/05/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,535 7,720
Trang sức 99.9 7,525 7,710
NL 99.99 7,540
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,535
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,600 7,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,600 7,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,600 7,750
Miếng SJC Thái Bình 8,870 9,060
Miếng SJC Nghệ An 8,870 9,060
Miếng SJC Hà Nội 8,870 9,060
Cập nhật: 22/05/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 88,700 90,700
SJC 5c 88,700 90,720
SJC 2c, 1C, 5 phân 88,700 90,730
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,550 77,250
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,550 77,350
Nữ Trang 99.99% 75,450 76,450
Nữ Trang 99% 73,693 75,693
Nữ Trang 68% 49,641 52,141
Nữ Trang 41.7% 29,533 32,033
Cập nhật: 22/05/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,545.27 16,712.39 17,243.75
CAD 18,203.17 18,387.04 18,971.64
CHF 27,241.79 27,516.95 28,391.83
CNY 3,445.54 3,480.35 3,591.54
DKK - 3,636.52 3,774.73
EUR 26,928.22 27,200.22 28,396.83
GBP 31,515.86 31,834.20 32,846.34
HKD 3,181.38 3,213.52 3,315.69
INR - 304.62 316.71
JPY 157.78 159.38 166.95
KRW 16.14 17.94 19.56
KWD - 82,722.43 86,005.63
MYR - 5,368.49 5,484.05
NOK - 2,329.84 2,428.08
RUB - 267.04 295.53
SAR - 6,767.26 7,035.84
SEK - 2,333.44 2,431.83
SGD 18,415.36 18,601.37 19,192.78
THB 621.57 690.64 716.89
USD 25,233.00 25,263.00 25,463.00
Cập nhật: 22/05/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,711 16,811 17,261
CAD 18,410 18,510 19,060
CHF 27,475 27,580 28,380
CNY - 3,475 3,585
DKK - 3,651 3,781
EUR #27,147 27,182 28,442
GBP 31,926 31,976 32,936
HKD 3,186 3,201 3,336
JPY 159.23 159.23 167.18
KRW 16.86 17.66 20.46
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,336 2,416
NZD 15,283 15,333 15,850
SEK - 2,329 2,439
SGD 18,423 18,523 19,253
THB 650.27 694.61 718.27
USD #25,220 25,263 25,463
Cập nhật: 22/05/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,260.00 25,263.00 25,463.00
EUR 27,094.00 27,203.00 28,403.00
GBP 31,661.00 31,852.00 32,831.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,316.00
CHF 27,401.00 27,511.00 28,364.00
JPY 158.80 159.44 166.68
AUD 16,663.00 16,730.00 17,236.00
SGD 18,539.00 18,613.00 19,166.00
THB 685.00 688.00 716.00
CAD 18,328.00 18,402.00 18,945.00
NZD 15,287.00 15,794.00
KRW 17.86 19.53
Cập nhật: 22/05/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25252 25252 25463
AUD 16756 16806 17309
CAD 18466 18516 18971
CHF 27716 27766 28328
CNY 0 3482.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27397 27447 28157
GBP 32097 32147 32810
HKD 0 3250 0
JPY 161.02 161.52 166.05
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15323 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18691 18741 19297
THB 0 660.2 0
TWD 0 780 0
XAU 8850000 8850000 9050000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 22/05/2024 03:00