2015: Doanh số bán ô tô tăng kỷ lục

14:28 | 12/01/2016

417 lượt xem
|
Theo báo cáo bán hàng tháng 12 của Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam (VAMA) vừa công bố, trong tháng 12/2015, doanh số bán hàng của toàn thị trường đạt 29,397 xe, giảm 1% so với tháng 11/2015 nhưng tăng tới 45% so với tháng 12/2014.
2015 doanh so ban o to tang ky luc
2015: Doanh số bán ô tô tăng 55%

Trong tháng này, doanh số bán hàng của toàn thị trường đạt 29.397 xe, bao gồm 16.795 xe  du lịch, 11.447 xe thương mại và 1.155 xe chuyên dụng. Xét về tỷ lệ, doanh số xe du lịch giảm 9,8%, xe thương mại tăng 17,7% và xe chuyên dụng giảm 15,8% so với tháng trước. Sản lượng của xe lắp ráp trong nước đạt  18,783  xe, tăng 9,7% so với tháng trước và  số lượng  xe nhập khẩu nguyên chiếc là 10.614 xe, giảm 16% so với tháng trước.

Tính chung cả năm, tổng doanh số bán hàng của toàn thị trường đến hết tháng 12/2015 tăng 55% so với cùng kì năm ngoái. Trong đó, xe ô tô du lịch tăng 44%, xe thương mại tăng 74% và xe chuyên dụng tăng 105% so với cùng kì năm ngoái. Tính đến hết tháng 12/2015, doanh số bán hàng của xe lắp ráp trong nước tăng  48% trong khi xe nhập khẩu tăng 74% so với cùng kì năm ngoái.

2015 doanh so ban o to tang ky luc “Cú đấm” vào ngành công nghiệp ôtô
2015 doanh so ban o to tang ky luc Xa vời giấc mơ ôtô "made in Vietnam"
2015 doanh so ban o to tang ky luc Những "điểm chết” của ngành công nghiệp ô tô Việt Nam

Năm 2015 nhìn chung đánh dấu sự sôi động mạnh mẽ của thị trường ôtô du lịch Việt Nam nhờ các chính sách về thuế đối với ngành ô tô nói chung và các nhà sản xuất và phân phối đồng loạt đưa ra những gói kích cầu.

Theo chu kỳ và tính chất mùa vụ, lượng ôtô bán ra thị trường 3 tháng cuối năm dương lịch luôn tăng dần và kết thúc kỳ tăng vào tháng 2 năm sau (thời điểm nghỉ Tết nguyên đán). Đây cũng luôn là giai đoạn sôi động nhất trong năm của thị trường ôtô Việt Nam do nhu cầu mua xe mới của người tiêu dùng tăng vọt. Tuy nhiên năm 2015, thị trường ô tô luôn nhộn nhịp trong suốt cả năm, lượng bán ra tăng mạnh. Theo đà từ năm 2014, năm 2015 lượng xe nhập khẩu nguyên chiếc tăng mạnh. Các loại xe đã qua sử dụng cũng có lượng mua tăng cao, chủ yếu do chính sách thuế của nhà nước đối với dòng xe đã qua sử dụng và giá cả hợp lý.

Dự kiến, năm 2016 thị trường xe ô tô vẫn tiếp tục sôi động do cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô du lịch có thay đổi, ảnh hưởng nhiều tới giá bán ra. Mặt khác, một số chính sách mậu dịch như AFTA trong khối ASEAN đối với xe ô tô từ năm 2018 sẽ tác động tới thị trường xe trong nước, AFTA với Hàn Quốc (có hiệu lực từ ngày 20/12/2015) cũng có ảnh hưởng tích cực tới thị trường./.

(Thời báo tài chính)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 04/11/2025 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
Miếng SJC Thái Bình 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
NL 99.99 13,850 ▼220K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,850 ▼220K
Trang sức 99.9 13,840 ▼220K 14,810 ▼80K
Trang sức 99.99 13,850 ▼220K 14,820 ▼80K
Cập nhật: 04/11/2025 18:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,462 ▲1315K 14,822 ▼80K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,462 ▲1315K 14,823 ▼80K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,434 ▼5K 1,459 ▼5K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,434 ▼5K 146 ▼1319K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 ▼5K 1,449 ▼5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 ▲125019K 143,465 ▲129069K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 ▼375K 108,836 ▼375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 ▼340K 98,692 ▼340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 ▼305K 88,548 ▼305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 ▼292K 84,635 ▼292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 ▼209K 60,579 ▼209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Cập nhật: 04/11/2025 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16559 16827 17405
CAD 18167 18443 19059
CHF 31901 32282 32931
CNY 0 3470 3830
EUR 29649 29920 30947
GBP 33593 33981 34906
HKD 0 3255 3456
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14585 15175
SGD 19622 19903 20427
THB 724 788 841
USD (1,2) 26054 0 0
USD (5,10,20) 26095 0 0
USD (50,100) 26124 26143 26349
Cập nhật: 04/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,124 26,124 26,349
USD(1-2-5) 25,080 - -
USD(10-20) 25,080 - -
EUR 29,899 29,923 31,062
JPY 167.52 167.82 174.85
GBP 34,162 34,254 35,057
AUD 16,950 17,011 17,459
CAD 18,416 18,475 19,005
CHF 32,217 32,317 33,000
SGD 19,784 19,846 20,463
CNY - 3,648 3,745
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.94 17.67 18.97
THB 773.17 782.72 833.53
NZD 14,697 14,833 15,186
SEK - 2,733 2,813
DKK - 4,001 4,117
NOK - 2,557 2,636
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,867.93 - 6,582.97
TWD 771.03 - 928.51
SAR - 6,919.74 7,244.92
KWD - 83,571 88,446
Cập nhật: 04/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,129 26,349
EUR 29,686 29,805 30,934
GBP 33,890 34,026 35,007
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,916 32,044 32,938
JPY 166.54 167.21 174.19
AUD 16,847 16,915 17,463
SGD 19,790 19,869 20,407
THB 786 789 825
CAD 18,359 18,433 18,967
NZD 14,726 15,225
KRW 17.60 19.26
Cập nhật: 04/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26171 26171 26349
AUD 16740 16840 17768
CAD 18350 18450 19466
CHF 32138 32168 33750
CNY 0 3659.2 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29817 29847 31570
GBP 33865 33915 35678
HKD 0 3390 0
JPY 168 168.5 179.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14698 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19774 19904 20632
THB 0 753.3 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14620000 14620000 14820000
SBJ 13000000 13000000 14820000
Cập nhật: 04/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,154 26,204 26,349
USD20 26,154 26,204 26,349
USD1 23,841 26,204 26,349
AUD 16,842 16,942 18,057
EUR 30,004 30,004 31,318
CAD 18,303 18,403 19,715
SGD 19,865 20,015 21,100
JPY 168.21 169.71 174.29
GBP 34,129 34,279 35,150
XAU 14,618,000 0 14,822,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 2
Cập nhật: 04/11/2025 18:00