Nhìn lại lương tối thiểu qua 20 năm

11:46 | 12/11/2015

41,752 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Quốc hội khóa XIII vừa thông qua việc tăng lương tối thiểu từ tháng 5/2016, từ mức 1.150.000 đồng lên mức 1.210.000 đồng. Nhân dịp này, hãy cùng nhìn lại sau hơn 20 năm, mức lương tối thiểu đã thay đổi như thế nào
nhin lai luong toi thieu qua 20 nam
 

Ngày, 23/5/1993 Chính phủ ban hành Nghị định số 26/CP quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp và Nghị định số 25/CP quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính-sự nghiệp và lực lượng vũ trang. Theo đó, mức lương tối thiểu áp dụng thống nhất cho các đối tượng trên là 120.000 đồng/tháng.

Mức lương này được giữ nguyên đến năm 1997.

Tuy nhiên, nếu nhìn lại thì đây là thời kỳ lương tối thiểu được giữ “ổn định” nhất: trong khoảng 6 năm, lương tối thiểu được quy định ở 120.000 đồng/tháng.

Cũng trong thời kỳ từ 1993 đến 1997, nền kinh tế liên tục tăng trưởng nóng, trung bình khoảng 8%/năm trong khi tiền lương vẫn không thay đổi, nên giá trị tiền lương thực tế bị giảm sút.

Do đó, ngày 21/1/1997 Chính phủ ra Nghị định số 06/CP nâng mức lương tối thiểu lên 144.000 đồng /tháng.

3 năm sau, vào năm 2000, mức lương tối thiểu được điều chỉnh lên mức 180.000 đồng/tháng.

Năm 2003, đánh dấu bước “nhảy vọt” của lương cơ bản khi tăng tới 38% từ 210.000 đồng (2001) lên đến 290.000 đồng.

Từ năm 2008 đến năm 2013, chứng kiến sự thay đổi tới 6 lần qua 6 năm của mức lương cơ bản: từ mức 540.000 đồng (2008) lên đến 1.150.000 đồng (2013). Như vậy, sau 5 năm, mức lương cơ bản đã tăng hơn gấp đôi. Điều này có thể giải thích bởi tiến trình hội nhập sâu rộng với quốc tế thông qua các hiệp định thương mại, tham gia WTO. Bên cạnh đó là sự bất ổn của nền kinh tế thế giới nói chung, Việt Nam nói riêng gây ra lạm phát ở mức cao khiến tiền lương tối thiểu phải liên tục điều chỉnh, đảm bảo an sinh xã hội.

Cá biệt, năm 2012, mức lương đã được điều chỉnh tăng tới 220.000 đồng so với trước đó. Đây là mức tăng cao nhất theo giá trị tuyệt đối suốt hơn 20 năm qua.

Sau hơn 20 năm, tạm tính từ 1995 đến 2015, tiền lương cơ bản đã tăng 10 lần từ mức 120.000 lên 1.210.000 đồng. Tuy vậy, mức lương này vẫn luôn bị đánh giá là chưa thể đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt tối thiểu của cán bộ công chức, viên chức...

Nghị định Thời điểm áp dụng Mức lương tối thiểu chung
05/CP Ngày 26/01/1994 01/01/1995 120.000
06/CP Ngày 21/01/1997 01/01/1997 144.000
175/1999/NĐ-CP - 15/12/1999 01/01/2000 180.000
77/2000/NĐ-CP - 15/12/2000 01/01/2001 210.000
03/2003/NĐ-CP - 15/01/2003 01/01/2003 290.000
118/2005/NĐ-CP 15/09/2005 01/10/2005 350.000
94/2006/NĐ-CP - 07/09/2006 01/10/2006 450.000
166/2007/NĐ-CP - 10/12/2007 01/01/2008 540.000
33/2009/NĐ-CP - 06/04/2009 01/05/2009 650.000
28/2010/NĐ-CP - 25/03/2010 01/05/2010 730.000
22/2011/NĐ-CP - 04/04/2011 01/05/2011 830.000
31/2012/NĐ-CP - 12/04/2012 01/05/2012 1.050.000
66/2013/NĐ-CP - 27/06/2013 01/7/2013 1.150.000

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC HCM 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,600 ▲350K 74,550 ▲350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,500 ▲350K 74,450 ▲350K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Cập nhật: 26/04/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Miền Tây - SJC 82.600 ▲600K 84.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.150 ▲250K 73.950 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.210 ▲180K 55.610 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.010 ▲140K 43.410 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.510 ▲100K 30.910 ▲100K
Cập nhật: 26/04/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 ▲20K 7,530 ▲20K
Trang sức 99.9 7,315 ▲20K 7,520 ▲20K
NL 99.99 7,320 ▲20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 ▲20K 7,560 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 ▲20K 7,560 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 ▲20K 7,560 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Cập nhật: 26/04/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,600 ▲600K 84,800 ▲500K
SJC 5c 82,600 ▲600K 84,820 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,600 ▲600K 84,830 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,300 ▲200K 75,000 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,300 ▲200K 75,100 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 73,100 ▲200K 74,200 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,465 ▲198K 73,465 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,111 ▲136K 50,611 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,594 ▲83K 31,094 ▲83K
Cập nhật: 26/04/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,276 16,376 16,826
CAD 18,293 18,393 18,943
CHF 27,278 27,383 28,183
CNY - 3,455 3,565
DKK - 3,592 3,722
EUR #26,691 26,726 27,986
GBP 31,271 31,321 32,281
HKD 3,160 3,175 3,310
JPY 159.47 159.47 167.42
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,269 2,349
NZD 14,848 14,898 15,415
SEK - 2,276 2,386
SGD 18,168 18,268 18,998
THB 631.09 675.43 699.09
USD #25,119 25,119 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25145 25145 25458
AUD 16348 16398 16903
CAD 18365 18415 18866
CHF 27510 27560 28122
CNY 0 3462.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26938 26988 27698
GBP 31441 31491 32159
HKD 0 3140 0
JPY 160.9 161.4 165.91
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0327 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14921 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19044
THB 0 645 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8450000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 10:00