Chủ tịch Tân Hoàng Minh: 'Tôi không đủ giàu để mua thứ rẻ tiền'

14:06 | 05/07/2018

1,536 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo ông Đỗ Anh Dũng, sử dụng vật liệu không cao cấp sẽ tốn nhiều chi phí thay thế, tu sửa cho tòa tháp nghìn tỷ D’. Palais Louis.

Đầu tháng này, tổ hợp căn hộ 5 sao mang phong cách kiến trúc châu Âu với nội thất xa xỉ của Tân Hoàng Minh nằm đường Nguyễn Văn Huyên, Cầu Giấy đã "mở cửa" chào đón các chủ nhân đầu tiên.

D’. Palais Louis được xem là một trong số các công trình tâm huyết của vị Chủ tịch Hội đồng quản trị Tân Hoàng Minh - Đỗ Anh Dũng khi thời gian xây dựng kéo dài cả một thập niên.

Trong những lần chia sẻ trước đây, vị đại gia này luôn bày tỏ đam mê của ông là theo đuổi phân khúc bất động sản cao cấp, tạo nên những công trình đỉnh cao và siêu đắt giá.

Ông Dũng cho biết, định hướng của tập đoàn là kiến tạo những công trình khác biệt mang dấu ấn riêng về vị trí đắc địa, chất lượng tiêu chuẩn quốc tế, độ bền vĩnh viễn, thiết kế ấn tượng và trang thiết bị đẳng cấp.

chu tich tan hoang minh toi khong du giau de mua thu re tien
Ông Đỗ Anh Dũng - Chủ tịch Tập đoàn Tân Hoàng Minh.

"Tôi không giàu có đến mức để thử những vật liệu rẻ tiền cho D’. Palais Louis. Sự hoàn hảo luôn có giá, và tôi không muốn thử nghiệm để rồi gỡ bỏ những thứ không xứng tầm dành cho tác phẩm tâm huyết", ông Đỗ Anh Dũng nói.D’. Palais Louis cũng là dự án tiêu biểu in đậm triết lý này của người thuyền trưởng Tập đoàn Tân Hoàng Minh. Theo nhiều người nhận xét, đây không đơn thuần chỉ là công trình nhà ở thông thường mà là một công trình kiến trúc nghệ thuật độc đáo.

Lo ngại sử dụng vật liệu không thực sự cao cấp sẽ khiến tốn nhiều chi phí thay thế, tu sửa, không đảm bảo cho tính trường tồn của tòa tháp, đích thân vị chủ tịch này kỳ công tinh lựa những nguyên liệu tốt, đắt giá nhất dành cho công trình.

Do vậy, công trình kiến trúc này hội tụ những thương hiệu hàng đầu thế giới như: Longhi, Bamax, Sige Gold, Dragan, hệ thống thang máy Otis mạ vàng, đá khối marble ốp toàn bộ công trình... Bên cạnh đó, không ít hạng mục hàng thửa được "đo ni đóng giày".

Đại diện Tập đoàn cho hay, một trong những hạng mục kỳ công nhất là ốp đá marble, các nghệ nhân trong và ngoài nước mất tới 5 năm để hoàn thiện.

D’. Palais Louis toạ lạc trên một trong những con đường đẹp nhất Thủ đô - Nguyễn Văn Huyên, kế bên các công viên cây xanh và hồ nước, dự án có góc view hướng ra các đại lộ sôi động và cảnh quan đẹp mắt.

chu tich tan hoang minh toi khong du giau de mua thu re tien
Đại sảnh D’. Palais Louis những nguyên vật liệu xa xỉ, đắt giá bậc nhất.

Đối với chủ tịch, 10 năm là lộ trình hoàn thiện đúng theo thời gian dành cho một kiệt tác. Theo ông, quãng thời gian này là minh chứng cho bản lĩnh, uy tín và năng lực tài chính vững vàng của một doanh nghiệp để vượt qua giai đoạn khó khăn nhất của thị trường bất động sản. Theo ông Dũng, quyết định xây dựng một "toà tháp nghệ thuật" thay vì một sản phẩm thương mại thông thường là một quyết định khá mạo hiểm đối với mỗi nhà phát triển bất động sản, bởi sản phẩm nghệ thuật thì khó định giá trị cộng với việc rất kén khách.

"Tôi không thể kể hết những kỷ niệm đáng nhớ đối với dự án này vì có quá nhiều điều để nói về tâm huyết 10 năm cuộc đời dành cho công trình", ông Đỗ Anh Dũng nói.

chu tich tan hoang minh toi khong du giau de mua thu re tien
Giếng trời - tâm điểm của D’. Palais Louis. Dự án tại số 6 Nguyễn Văn Huyên, Cầu Giấy, Hà Nội. Hotline: 012 3333 6666.

Nhu cầu khách hàng đối với các căn hộ tại đây đã củng cố lòng tin cho Tân Hoàng Minh rằng với các công trình đắt giá vẫn luôn có một tệp khách riêng biệt dù doanh nghiệp có trải qua các mốc thăng trầm tại thị trường bất động sản.Lúc này, công trình đã hoàn thiện và Tân Hoàng Minh dành nhiều đặc quyền thượng lưu để đón gần 250 cư dân đầu tiên. Theo ông Dũng, đa số họ là giới thượng lưu thích hàng độc, sống có gu. Và việc sở hữu một căn hộ độc bản siêu sang là điều tất yếu.

"Như quy trình đủ để ủ thơm một vị vang, công trình của chúng tôi đã trải qua quãng thời gian chín mùi cần có của một kiệt tác nghệ thuật. Các gia chủ đầu tiên sẽ nháp vị vang thượng hạng đã đượcchắt lọc. Đó chính là không gian sống sang trọng, tiện nghi đẳng cấp xứng tầm", vị lãnh đạo ví von.

Nhân dịp mở cửa D’. Palais Louis, Tân Hoàng Minh tặng quà tân gia chào đón các chủ nhân mới bằng quà tặng miễn phí 10 năm phí dịch vụ quản lý, 10 chỗ đỗ ôtô cho 10 khách hàng đầu tiên ký hợp đồng mua bán chậm nhất ngày 15/7.

Theo VnExpress.net

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 01:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 01:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 01:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 01:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,981 16,001 16,601
CAD 18,171 18,181 18,881
CHF 27,422 27,442 28,392
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,203 26,413 27,703
GBP 30,917 30,927 32,097
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.29 160.44 169.99
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,703 14,713 15,293
SEK - 2,249 2,384
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 637 677 705
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 01:45