Bầu Thụy “âm mưu” gì với dự án tỉ đô trên sông Hồng?

10:54 | 07/05/2016

11,140 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Công ty TNHH Xuân Thiện Thành – thành viên của ThaiGroup do bầu Thụy làm Chủ tịch HĐQT -  vừa đưa đề xuất về siêu dự án trên sông Hồng với việc xây 6 nhà máy thủy điện, 7 cảng và âu tàu trên sông Hồng.
bau thuy am muu gi voi du an ti do tren song hong
Ông Nguyễn Đức Thụy (bầu Thụy)

Thông tin về dự án tỉ đông trên sông Hồng hay dự án 1,1 tỉ USD trị thủy sông Hồng theo đề xuất của Công ty TNHH Xuân Thiện Thành đang là tâm điểm chú ý của dư luận xã hội. Và dù nó vẫn chỉ đang là dự án trên giấy, ở mức sơ khai, đề xuất thì vẫn có rất nhiều câu hỏi được giới chuyên gia, các nhà phân tích đặt ra xung quanh dự án này. Đó là vấn đề môi trường, thủy văn, thủy lợi, là sự sinh tồn của vùng Đồng bằng sông Hồng...

Tuy nhiên, có một câu hỏi được nhiều người đặt ra nhất vào là với việc bỏ ra 25 ngàn tỉ đồng, khoảng 1,1 tỉ USD theo dự kiến ban đầu, ông Nguyễn Đức Thụy (bầu Thụy) sẽ thu được gì từ dự án tỉ đô trên sông Hồng?

Trả lời cho câu hỏi này, đề cập với báo chí, giới phân tích cho rằng, nếu dự án này được triển khai và những “yêu sách” ưu đãi cho dự án được thông qua, mỗi năm, bầu Thụy có thể thu về khoảng 1.300 tỉ lợi nhuận thuần. Một phép tính cụ thể được đề ra như sau:

Theo đề án được Công ty TNHH Xuân Thiện đưa ra thì dự án sẽ xây 6 nhà máy thủy điện (hiện vẫn chưa đề ra địa điểm) với tổng công suất khoảng 228MW, cung cấp điện lượng hàng năm khoảng 912 triệu kWh/năm; 7 cảng và âu tàu dọc tuyến thủy lộ sông Hồng là cảng Phố Mới (Hưng Yên), cảng Apatit và cảng Quý Xa (Lào Cai), cảng Văn Phú (Yên Bái), cảng Ngọc Tháp và Cổ Tiết (Phú Thọ), cảng phía Bắc (Hà Nội).

Tổng mức đầu tư của dự án là 24.510 tỉ đồng, trong đó vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư là 30%, tương đương 7.353 tỉ đồng và vốn vay là 70%, tương đương 17.157 tỉ đồng với lãi suất tạm tính là 9% với nội tệ và 4% với ngoại tệ.

Chi phí xây dựng là 8.207 tỉ đồng.

Chi phí thiết bị là 4.558,1 tỉ đồng.

Chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư là 1.230 tỉ đồng.

Chi phí quản lý dự án  là 69,5 tỉ đồng.

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 241,8 tỉ đồng.

Chi phí khác là 247,8 tỉ đồng.

Chi phí dự phòng 6.549,4 tỉ đồng.

Lãi vay trong thời gian xây dựng là 3.407 tỉ đồng.

Nguồn thu của dự án được dự kiến từ bán điện, thu phí luồng tuyến trên từng đoạn, thu từ khai thác cảng. Trong đó dự kiến thu từ 10.000 – 15.000 đồng/tấn đoạn Việt Trì – Yên Bái và 40.000 – 45.000 đồng/tấn đoạn Yên Bái – Lào Cai. Hàng quốc tế sẽ phải trả phí gấp đôi.

Còn thu từ bán điện thì 5 năm đầu sẽ áp dụng mức giá 1.900 đồng/kWh; 5 năm tiếp theo là 2.380 đồng/kWh và các năm tiếp theo tối thiểu từ 2.970 – 3.560 đồng/kWh và theo quy định của ngành điện.

Cùng với đó, đơn vị đề xuất dự án tỉ đô trên sông Hồng cũng đề xuất được thuế sử dụng đất, thuế tài nguyên nước và thuế dịch vụ môi trường rừng; miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho đến khi hoàn vốn.

Với những chỉ số như trên, khi dự án hoàn thành, bầu Thụy sẽ thu về khoảng 1.296 tỉ đồng lợi nhuận thuần/năm. Và như vậy, sau khoảng 25 năm (bao gồm cả thời gian xây dựng), bầu Thụy sẽ hoàn vốn.

Nhưng rõ ràng đó mới chỉ là lợi ích kinh tế trước mắt bởi có một điều, với việc xây 7 cảng và âu tàu dọc tuyến sông Hồng, kéo dài từ Lào Cai về tới Hưng Yên, bầu Thụy có thể dễ dàng nắm quyền chi phối hoạt động vận tải đường thủy suốt dọc tuyến đường thủy này. Mà trong tương lai, cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước, được sự quan tâm của Đảng, Chính phủ và định hướng phát triển của địa phương, những tỉnh như Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ... chắc chắn sẽ có sự phát triển mạnh mẽ. Kinh tế - xã hội phát triển, công – nông – nghiệp phát triển sẽ kéo theo nhu cầu vận tải hàng hóa, trong đó có vận tải thủy sẽ tăng cao.

Phân tích như vậy để nói thêm rằng, với siêu dự án trên sông Hồng này, bầu Thụy sẽ chiếm lợi thế rất lớn trong các hoạt động đầu tư vào tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ...

Và chắc chắn rằng, đây mới là cái lợi lớn nhất mà bầu Thụy đang hướng đến khi tiềm năng đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội tại các địa phương này là rất lớn!

bau thuy am muu gi voi du an ti do tren song hong Dự án tỉ đô trên sông Hồng: Các Bộ nói gì?
bau thuy am muu gi voi du an ti do tren song hong Dự án 1,1 tỉ USD trị thủy sông Hồng không dễ triển khai
bau thuy am muu gi voi du an ti do tren song hong “Siêu dự án” sông Hồng có gì đặc biệt?

Thanh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC HCM 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,600 ▲350K 74,550 ▲350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,500 ▲350K 74,450 ▲350K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Cập nhật: 26/04/2024 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Miền Tây - SJC 82.600 ▲600K 84.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.150 ▲250K 73.950 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.210 ▲180K 55.610 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.010 ▲140K 43.410 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.510 ▲100K 30.910 ▲100K
Cập nhật: 26/04/2024 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 ▲20K 7,530 ▲20K
Trang sức 99.9 7,315 ▲20K 7,520 ▲20K
NL 99.99 7,320 ▲20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 ▲20K 7,560 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 ▲20K 7,560 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 ▲20K 7,560 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Cập nhật: 26/04/2024 09:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,600 ▲600K 84,800 ▲500K
SJC 5c 82,600 ▲600K 84,820 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,600 ▲600K 84,830 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,300 ▲200K 75,000 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,300 ▲200K 75,100 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 73,100 ▲200K 74,200 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,465 ▲198K 73,465 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,111 ▲136K 50,611 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,594 ▲83K 31,094 ▲83K
Cập nhật: 26/04/2024 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,300 16,400 16,850
CAD 18,311 18,411 18,961
CHF 27,302 27,407 28,207
CNY - 3,458 3,568
DKK - 3,595 3,725
EUR #26,720 26,755 28,015
GBP 31,305 31,355 32,315
HKD 3,162 3,177 3,312
JPY 159.52 159.52 167.47
KRW 16.64 17.44 20.24
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,272 2,352
NZD 14,869 14,919 15,436
SEK - 2,279 2,389
SGD 18,187 18,287 19,017
THB 631.94 676.28 699.94
USD #25,133 25,133 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25145 25145 25458
AUD 16348 16398 16903
CAD 18365 18415 18866
CHF 27510 27560 28122
CNY 0 3462.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26938 26988 27698
GBP 31441 31491 32159
HKD 0 3140 0
JPY 160.9 161.4 165.91
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0327 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14921 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19044
THB 0 645 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8450000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 09:45