Yeah1 lập dự phòng hơn 80 tỷ cho thương vụ bán công ty con tại Mỹ

05:55 | 17/06/2019

144 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thông báo trích lập dự phòng được Yeah1 đưa ra sau gần một tháng nhận tuyên bố dừng hợp tác từ Youtube. 

Tập đoàn Yeah1 (mã chứng khoán: YEG) sẽ trích lập dự phòng 30%, tương đương 3,6 triệu USD cho khoản phải thu liên quan đến việc chuyển nhượng vốn đầu tư tại ScaleLab LLC. Thông tin này vừa được Hội đồng quản trị công ty công bố chiều 15/6, kèm theo quyết định giao cho ban tổng giám đốc thực hiện các biện pháp thu hồi trong tương lai.

ScaleLab là công ty có trụ sở tại Mỹ, được Yeah1 mua vào đầu năm nay với giá 20 triệu USD. Tuy nhiên, sau đó hai tháng, Yeah1 phải bán lại cho chủ cũ gồm người sáng lập David E. Brenner và Brenner Pass Investment Corp (đơn vị do doanh nhân này toàn quyền kiểm soát) để tránh ảnh hưởng liên đới từ việc chấm dứt thoả thuận lưu trữ nội dung với Youtube.

yeah1 lap du phong hon 80 ty cho thuong vu ban cong ty con tai my
Sự kiện thông báo mua ScaleLab tổ chức đầu tháng 1/2019 tại TP HCM.

Một số công ty chứng khoán từng nhận định, trong trường hợp không thoái vốn tại ScaleLab, cộng thêm đàm phán thoả thuận lưu trữ nội dung thất bại thì Yeah1 có thể phải trích lập dự phòng và hạch toán lỗ 12 triệu USD cho khoản đầu tư này. Đây là số tiền Yeah1 đã thanh toán mua cổ phần hồi đầu năm, chưa kể đến 8 triệu USD công ty cam kết trả cho ban lãnh đạo ScaleLab nếu đạt chỉ tiêu kinh doanh trong vòng hai năm tới.

Theo ban lãnh đạo Yeah1, việc chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tại công ty con nhằm đảm bảo lợi ích cho cổ đông và đội ngũ sáng tạo nội dung sau quyết định của Youtube. Trong thông báo gần nhất vào cuối tháng 5, công ty đã nhận thông báo thoả thuận lưu trữ nội dung với Youtube đã không còn hiệu lực. Nền tảng chia sẻ video lớn nhất thế giới cũng bắt đầu giải phóng các kênh đang hợp tác với Yeah1 và công ty con từ 22/5.

Cổ phiếu YEG ngay lập tức phản ứng với thông tin này khi giảm sàn hai phiên liên tiếp. Chuỗi giảm điểm kéo dài đến đầu tháng 6 khiến thị giá cổ phiếu mất tổng cộng hơn 20%, xuống mức đáy thấp nhất kể từ khi niêm yết, chỉ còn 84.500 đồng.

Yeah1 mới đây đăng ký mua 2 triệu cổ phiếu quỹ nhằm giảm lượng cổ phiếu đang lưu hành và tái cơ cấu nguồn vốn cho công ty. Động thái này được xem là nỗ lực đỡ đà giảm của cổ phiếu trên sàn chứng khoán, sau những thông tin tiêu cực gần đây về hoạt động kinh doanh.

Theo VNE

Yeah1 muốn mua lại 2 triệu cổ phiếu quỹ
"Dấu chấm hết" từ YouTube phút chốc cuốn phăng hàng trăm tỷ đồng của đại gia Yeah1
Chủ tịch Yeah1: "Tôi thành tội đồ sau sự cố YouTube"
Yeah1 giảm 80% lợi nhuận hợp nhất quý I
Từ Khá Bảnh đến Yeah1

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC HCM 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲200K 74,400 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲200K 74,300 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Cập nhật: 26/04/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Miền Tây - SJC 82.400 ▲400K 84.600 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.150 ▲250K 73.950 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.210 ▲180K 55.610 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.010 ▲140K 43.410 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.510 ▲100K 30.910 ▲100K
Cập nhật: 26/04/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,315 ▲10K 7,520 ▲10K
Trang sức 99.9 7,305 ▲10K 7,510 ▲10K
NL 99.99 7,310 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,290 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,380 ▲10K 7,550 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,380 ▲10K 7,550 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,380 ▲10K 7,550 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,260 ▲30K 8,460 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 8,260 ▲30K 8,460 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 8,260 ▲30K 8,460 ▲30K
Cập nhật: 26/04/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,600 ▲600K 84,800 ▲500K
SJC 5c 82,600 ▲600K 84,820 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,600 ▲600K 84,830 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,250 ▲150K 74,950 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,250 ▲150K 75,050 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 73,050 ▲150K 74,150 ▲150K
Nữ Trang 99% 71,416 ▲149K 73,416 ▲149K
Nữ Trang 68% 48,077 ▲102K 50,577 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 28,574 ▲63K 31,074 ▲63K
Cập nhật: 26/04/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,301 16,401 16,851
CAD 18,317 18,417 18,967
CHF 27,321 27,426 28,226
CNY - 3,459 3,569
DKK - 3,597 3,727
EUR #26,730 26,765 28,025
GBP 31,309 31,359 32,319
HKD 3,163 3,178 3,313
JPY 159.59 159.59 167.54
KRW 16.64 17.44 20.24
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,274 2,354
NZD 14,871 14,921 15,438
SEK - 2,280 2,390
SGD 18,198 18,298 19,028
THB 632.14 676.48 700.14
USD #25,140 25,140 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 26/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25145 25145 25458
AUD 16340 16390 16895
CAD 18357 18407 18858
CHF 27501 27551 28116
CNY 0 3465.4 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26927 26977 27688
GBP 31436 31486 32139
HKD 0 3140 0
JPY 160.83 161.33 165.84
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.033 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14911 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18436 18486 19047
THB 0 643.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 09:00