Xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ đạt gần 23 tỷ USD

19:04 | 20/07/2019

301 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong 5 tháng đầu năm 2019, trị giá xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ đạt 22,72 tỷ USD, tăng 29% so với cùng kỳ năm 2018. Mỹ vẫn tiếp tục duy trì vị thế là thị trường xuất khẩu hàng hóa lớn nhất của Việt Nam.    
xuat khau cua viet nam sang my dat gan 23 ty usdNhững mặt hàng chủ lực xuất sang Mỹ sẽ phải chịu giám sát chặt chẽ hơn
xuat khau cua viet nam sang my dat gan 23 ty usdXuất khẩu sang Mỹ có thể đạt 20 tỉ USD

Theo Tổng cục Hải quan, kết thúc năm 2018, trị giá xuất khẩu sang Mỹ đạt 47,53 tỷ USD, tăng 14,3% so với năm 2017.

Trong 5 tháng đầu năm 2019, trị giá xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ đạt 22,72 tỷ USD, tăng cao tới 29% so với năm 2018.

Mỹ vẫn tiếp tục duy trì vị thế là thị trường xuất khẩu hàng hóa lớn nhất của Việt Nam.

Với kết quả hoạt động xuất khẩu trong 5 tháng đầu năm 2019, trị giá xuất khẩu của Việt Nam sang Hoa Kỳ chiếm tỷ trọng 22,5% trong tổng trị giá xuất khẩu của Việt Nam với tất cả các thị trường trên thế giới.

xuat khau cua viet nam sang my dat gan 23 ty usd
Xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ đạt gần 23 tỷ USD

Nhóm mặt hàng xuất khẩu lớn nhất vào Mỹ là các nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện đạt 3,77 tỷ USD, tăng 92%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 1,79 tỷ USD, tăng 72%; máy móc, thiết bị dụng cụ và phụ tùng đạt 1,69 tỷ USD, tăng 54%; gỗ và sản phẩm gỗ đạt 1,84 tỷ USD, tăng 35%; giày dép các loại đạt 2,61 tỷ USD, tăng 13%; hàng dệt may đạt 5,7 tỷ USD, tăng 11%.

Với mức tăng trưởng xuất khẩu vào thị trường Mỹ lên đến 29% trong 5 tháng đầu năm 2019 so với cùng kỳ năm 2018, dự báo xu hướng xuất khẩu vào thị trường này còn tăng mạnh trong những tháng cuối năm. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng cao dễ dẫn đến nguy cơ hàng hóa Việt Nam bị Mỹ áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại nếu phát hiện có dấu hiệu gian lận xuất xứ.

Theo nhận định, việc Việt Nam ra nhập nhiều hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ cũ và mới CPTPP, VEFTA cũng như chiến tranh thương mại Mỹ - Trung, Hàn Quốc - Nhật Bản sẽ đặt ra thách thức rất lớn cho công tác quản lý hải quan đối với vấn đề phòng, chống buôn lậu, gian lận xuất xứ (C/O), đặc biệt là C/O hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu đi các thị trường này để hưởng ưu đãi thuế quan trong khi Trung Quốc và Việt Nam hiện có các khu thương mại xuyên biên giới với những hàng hóa Trung Quốc sản xuất tại đây có thể mang nhãn mác xuất xứ từ Việt Nam và từ đó tránh được các loại thuế vào Mỹ và EU.

Bên cạnh đó, việc thực thi quyền sở hữu trí tuệ (IPR) tại Việt Nam từ quy định pháp luật đến thực tiễn còn rất nhiều hạn chế dẫn tới nguy cơ hàng hóa gian lận xuất xứ Việt Nam để xuất khẩu đi Mỹ, EU và thị trường các nước đối tác FTA là không thể tránh khỏi, gây thất thu thuế và cạnh trạnh không lành mạnh hoặc các nước sẽ áp dụng chính sách thuế tự vệ cho hàng hóa hợp pháp của Việt Nam.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,000 120,000
AVPL/SJC HCM 118,000 120,000
AVPL/SJC ĐN 118,000 120,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,970 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,960 11,240
Cập nhật: 15/05/2025 00:47
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.000 115.500
TPHCM - SJC 118.000 120.000
Hà Nội - PNJ 113.000 115.500
Hà Nội - SJC 118.000 120.000
Đà Nẵng - PNJ 113.000 115.500
Đà Nẵng - SJC 118.000 120.000
Miền Tây - PNJ 113.000 115.500
Miền Tây - SJC 118.000 120.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 115.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 115.190
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 114.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 114.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 86.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 67.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 48.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.220 105.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.980 70.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.600 75.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.050 78.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.890 43.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.700 38.200
Cập nhật: 15/05/2025 00:47
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,090 11,540
Trang sức 99.9 11,080 11,530
NL 99.99 10,750
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,300 11,600
Miếng SJC Thái Bình 11,800 12,000
Miếng SJC Nghệ An 11,800 12,000
Miếng SJC Hà Nội 11,800 12,000
Cập nhật: 15/05/2025 00:47

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16260 16528 17111
CAD 18096 18371 18991
CHF 30432 30807 31467
CNY 0 3358 3600
EUR 28532 28799 29832
GBP 33793 34182 35133
HKD 0 3191 3394
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15130 15723
SGD 19455 19736 20266
THB 696 759 812
USD (1,2) 25660 0 0
USD (5,10,20) 25698 0 0
USD (50,100) 25726 25760 26105
Cập nhật: 15/05/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 34,157 34,250 35,174
HKD 3,266 3,276 3,375
CHF 30,560 30,655 31,517
JPY 173.56 173.87 181.63
THB 742.96 752.13 805.7
AUD 16,599 16,659 17,110
CAD 18,391 18,450 18,945
SGD 19,637 19,698 20,321
SEK - 2,637 2,729
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,842 3,975
NOK - 2,478 2,564
CNY - 3,560 3,657
RUB - - -
NZD 15,120 15,261 15,707
KRW 17.19 - 19.27
EUR 28,701 28,724 29,949
TWD 774.77 - 938.02
MYR 5,635.47 - 6,358.8
SAR - 6,799.87 7,157.47
KWD - 82,173 87,374
XAU - - -
Cập nhật: 15/05/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,452 28,566 29,668
GBP 33,916 34,052 35,023
HKD 3,262 3,275 3,381
CHF 30,354 30,476 31,375
JPY 171.89 172.58 179.66
AUD 16,458 16,524 17,055
SGD 19,594 19,673 20,210
THB 759 762 796
CAD 18,293 18,366 18,877
NZD 15,157 15,665
KRW 17.53 19.31
Cập nhật: 15/05/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25740 25740 26100
AUD 16446 16546 17114
CAD 18277 18377 18933
CHF 30664 30694 31583
CNY 0 3563.8 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28813 28913 29685
GBP 34098 34148 35261
HKD 0 3270 0
JPY 174.17 175.17 181.68
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15248 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19606 19736 20468
THB 0 724.8 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12000000
XBJ 11000000 11000000 12000000
Cập nhật: 15/05/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,760 25,810 26,180
USD20 25,760 25,810 26,180
USD1 25,760 25,810 26,180
AUD 16,534 16,684 17,755
EUR 28,851 29,001 30,178
CAD 18,236 18,336 19,652
SGD 19,689 19,839 20,315
JPY 174.52 176.02 180.67
GBP 34,198 34,348 35,128
XAU 11,798,000 0 12,002,000
CNY 0 3,449 0
THB 0 760 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/05/2025 00:47