Xuất khẩu của Trung Quốc vẫn tăng giữa căng thẳng thương mại

13:52 | 08/08/2019

246 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Xuất khẩu của Trung Quốc tháng 7 tăng 3,3% so với cùng kỳ, tốt hơn dự báo dù áp lực thuế quan ngày càng tăng từ Mỹ.

Hôm nay, nền kinh tế lớn thứ nhì thế giới cho biết, xuất khẩu bằng đồng USD tháng 7 đã tăng 3,3% so với cùng kỳ năm ngoái, trong khi nhập khẩu giảm 5,6%. Theo số liệu của Hải quan Trung Quốc, tổng giá trị thặng dư thương mại của quốc gia này tháng trước đạt 45,06 tỷ USD.

Trong đó, thặng dư thương mại của Trung Quốc với Mỹ đạt 27,97 tỷ USD, thấp hơn 1,95 tỷ USD so với tháng 6. Trong 7 tháng đầu năm nay, thặng dư thương mại của Trung Quốc với Mỹ vào khoảng 168,5 tỷ USD.

xuat khau cua trung quoc van tang giua cang thang thuong mai
Các container tại một cảng ở tỉnh Giang Tô, Trung Quốc. Ảnh: CNBC

Theo cuộc khảo sát của Reuters trước đó, các chuyên gia kinh tế dự báo, xuất khẩu Trung Quốc tháng 7 giảm 2% và nhập khẩu giảm 8,3% so với cùng kỳ năm ngoái. Thặng dư thương mại của quốc gia này cũng được dự báo đạt 40 tỷ USD tháng trước.

Hồi tháng 6, giá trị xuất khẩu hàng hóa của Trung Quốc giảm 1,3% và nhập khẩu giảm 7,3% so với cùng kỳ năm trước trong khi thặng dư thương mại đạt gần 51 tỷ USD.

Kinh tế Trung Quốc đang tăng trưởng chậm lại giữa cuộc chiến thương mại ngày càng leo thang với Mỹ. Ban đầu, Washington và Bắc Kinh bắt đầu cuộc chiến với thuế quan nhưng gần đây lan sang công nghệ và tiền tệ. Tháng trước, Bắc Kinh thông báo, tăng trưởng kinh tế quý II đạt 6,2% - mức thấp nhất trong 27 năm trở lại đây.

Trung Quốc đã nới lỏng chính sách tiền tệ và đưa ra các biện pháp tài chính như cắt giảm thuế để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, quốc gia này có thể vẫn tăng trưởng chậm lại nếu chính quyền Trump áp dụng mức thuế mới vào tháng tới.

Tuần trước, Trump đã tuyên bố, áp 10% thuế với 300 tỷ USD hàng nhập khẩu của Trung Quốc từ 1/9. Sau tuyên bố của Trump, Trung Quốc đã để đồng nhân dân tệ xuống dưới mốc quan trọng 7 CNY đổi một USD. Động thái này đã khiến Mỹ gắn mác Trung Quốc là nước thao túng tiền tệ. Giới phân tích nhận định, đây đánh dấu một sự leo thang khác trong căng thẳng giữa hai nước.

Theo VNE

Tỷ giá đồng nhân dân tệ trở thành “hỏa lực” của Trung Quốc nhưng đó chỉ là tạm thời
Mỹ "tung đòn" nhằm vào Huawei và các công ty công nghệ Trung Quốc
Chuyên gia dự báo 3 “kịch bản” Trung Quốc sẽ làm tại bãi Tư Chính
"Vũ khí" nghìn tỷ USD của Trung Quốc trong cuộc chiến với Mỹ
Giáo sư Mỹ: Việt Nam có một chiến lược thông minh để ngăn Trung Quốc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 30/06/2025 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 30/06/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/06/2025 01:00