Xuất khẩu cá tra sang Mỹ có thể tăng trong thời gian tới

15:05 | 11/03/2020

312 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam (VASEP), tháng 1/2020, xuất khẩu (XK) cá tra sang hầu hết các thị trường đều giảm mạnh so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, XK cá tra sang thị trường Mỹ trong tháng này đã vượt Trung Quốc - Hồng Kông trở thành thị trường lớn nhất của Việt Nam với giá trị XK đạt 18,1 triệu USD, chiếm 17,8% tổng giá trị XK cá tra.    
xuat khau ca tra sang my co the tang trong thoi gian toiCòn nhiều con đường cho xuất khẩu cá tra trong dịch Covid - 19
xuat khau ca tra sang my co the tang trong thoi gian toiDịch bệnh Covid-19 khiến giá cá tra lao dốc
xuat khau ca tra sang my co the tang trong thoi gian toiXuất khẩu cá tra sang Trung Quốc sẽ “thăng trầm” theo diễn biến dịch nCoV

Năm 2019, cuộc chiến tranh thương mại Mỹ - Trung không đem lại thuận lợi như dự đoán và mong đợi đối với doanh nghiệp (DN) cá tra Việt Nam tại thị trường Mỹ khi thị trường này tiếp tục dựng rào cản thuế chống bán phá giá cao và chương trình thanh tra cá da trơn quyết định công bố tương đương muộn hơn so với tuyên bố của Mỹ.

Cho dù sản lượng cá rô phi nhập khẩu (NK) của Mỹ từ Trung Quốc có giảm rõ rệt sau nhiều đòn đánh thuế của Mỹ nhưng điều này cũng không tác động lên tỷ trọng cá tra trong cơ cấu NK thủy sản của nước này.

Trong năm 2019, có tới 11 tháng liên tiếp, giá trị XK cá tra sang Mỹ giảm sút so với cùng kỳ năm 2018. Nhiều DN rút khỏi thị trường này do XK quá khó khăn.

Do ảnh hưởng của nhu cầu NK và giá nguyên liệu trong nước giảm nên trong năm 2019, giá XK cá tra trung bình sang thị trường Mỹ cũng giảm, từ mức 4,73 USD/kg đầu năm xuống còn khoảng 2,85 USD/kg.

Trong năm 2019, có hơn 30 DN tham gia XK cá tra sang thị trường Mỹ, trong đó, 3 DN lớn nhất là: VINH HOAN CORP, BIEN DONG SEAFOOD và VD FOOD LTD. Cuối năm 2019, USDA Mỹ đã công bố chính thức công nhận hệ thống quản lý và giám sát cá tra của Việt Nam tương đương với Mỹ, tạo điều kiện tốt hơn cho các nhà XK muốn XK cá tra sang Mỹ.

Theo kế hoạch của Cục kiểm tra An toàn Thực phẩm (FSIS) thuộc Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ, tháng 3/2020, từ ngày 2- 13/3/2020, Đoàn Thanh tra an toàn thực phẩm của FSIS sẽ tiến hành kiểm tra, đánh giá hệ thống kiểm soát an toàn vệ sinh thực phẩm (ATVSTP) của các trại nuôi, nhà máy chế biến cá tra, cơ quan quản lý ATVSTP ở Đồng bằng Sông Cửu Long. Tuy nhiên, do sự lây lan phức tạp của dịch Covid-19, chương trình thanh tra này đã được lùi lại.

Sự gián đoạn XK cá tra sang thị trường khổng lồ Trung Quốc trong những tháng đầu năm nay, các DN XK cá tra Việt Nam đang nỗ lực tìm kiếm và đẩy mạnh XK sang các thị trường mới. Tình hình dịch bệnh đang ảnh hưởng tới hoạt động giao thương thủy sản, nhưng đó cũng là cơ hội tốt cho các DN gia tăng XK trong bối cảnh tiêu thụ thủy sản (trong đó cá tra) đang tăng rất mạnh tại Mỹ do tâm lý của người tiêu dùng tích trữ lương thực nhiều hơn để đối phó với tình hình dịch bệnh.

Tạ Hà

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 03:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 03:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 03:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 03:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 03:45