“Vua thép” và vợ củng cố quyền lực, hơn 19.000 tỷ đồng trong tay

08:46 | 10/07/2019

1,050 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với sở hữu tới 902 triệu cổ phiếu HPG như hiện tại, tài sản vợ chồng ông Trần Đình Long đạt khoảng 19.258 tỷ đồng. Việc mua vào cổ phiếu công ty của vợ chồng “vua thép” trong bối cảnh HPG đang lao dốc.

Giao dịch giằng co và căng thẳng trong phiên 9/7, chỉ số VN-Index đóng cửa với mức tăng 2,7 điểm tương ứng 0,28% lên 969,05 điểm trong khi HNX-Index cũng tăng 1,29 điểm tương ứng 1,24% lên 105,1 điểm.

Tổng kết phiên, trên toàn thị trường ghi nhận có 346 mã tăng, 47 mã tăng trần lấn át so với bên giảm giá có 261 mã giảm và 23 mã giảm sàn.

Thanh khoản được cải thiện so với các phiên trước song vẫn chưa cho thấy sự bứt phá đáng kể nào. Toàn sàn HSX có 169,48 triệu cổ phiếu giao dịch tương ứng 4.386,39 tỷ đồng và trên HNX là 19,21 triệu cổ phiếu giao dịch tương ứng 296,82 tỷ đồng.

Phiên này, GAS, VCB, VRE, VNM là những mã có ảnh hưởng tích cực đến VN-Index, trong khi ở chiều ngược lại, HPG, TCB, LGC lại giảm.

“Vua thép” và vợ củng cố quyền lực, hơn 19.000 tỷ đồng trong tay
Giá cổ phiếu HPG trong 1 năm trở lại đây

Cổ phiếu HPG của tập đoàn Hoà Phát giảm giá phiên thứ hai trong tuần, mất 400 đồng tương ứng 1,84% còn 21.350 đồng/cổ phiếu. Mức giá này đã tiệm cận với mức đáy của năm tại thời điểm đầu tháng 2 là 21.017 đồng.

Trong bối cảnh giá cổ phiếu lao dốc, ông Trần Đình Long - Chủ tịch HĐQT tập đoàn này công bố đã mua vào hơn 5,5 triệu cổ phiếu HPG. Giao dịch này diễn ra từ ngày 28/6-8/7/2019 theo phương thức khớp lệnh. Theo đó, số lượng cổ phiếu mà Chủ tịch Hoà Phát nắm giữ tại doanh nghiệp sau giao dịch tăng lên thành 700 triệu cổ phiếu, tương ứng tỷ lệ sở hữu 25,35% vốn điều lệ.

Mới đây, vợ ông Long là bà Vũ Thị Hiền cũng đã hoàn tất việc mua gần 850.000 cổ phiếu HPG và nâng sở hữu lên tròn 202 triệu cổ phiếu, tương ứng tỉ lệ 7,32%. Với sở hữu hiện tại, tài sản vợ chồng ông Trần Đình Long đạt khoảng 19.258 tỷ đồng.

Tại Hoà Phát, ngoài vợ chồng ông Trần Đình Long thì các anh trai của ông Long là Trần Đình Thăng, Trần Đình Tân và em gái ông Trần Ánh Tuyết mỗi người đang nắm giữ 450.361 cổ phiếu HPG. Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Đại Phong do con trai ông Long làm giám đốc cũng đang sở hữu 1,3 triệu cổ phiếu HPG.

Tính chung, sở hữu ông Long và các tổ chức, cá nhân có liên quan tại HPG đạt 904,65 triệu cổ phiếu HPG, chiếm tỷ lệ 32,76%.

Phiên giao dịch hôm nay tiếp tục chứng kiến sự thăng hoa của các cổ phiếu vừa và nhỏ. Trong khi VN30-Index và VNMID-Index chỉ tăng lần lượt 0,15% và 0,16% thì VNSML-Index tăng tới 0,44%. Sàn Upcom cũng sôi động khi chỉ số Upcom-Index tăng 0,36%.

Top cổ phiếu tăng giá vẫn là những cổ phiếu vừa và nhỏ như PWA tăng 14,5%; BDT tăng 12,9%; SSN tăng 12,1%; HHP tăng 9,8%; CTR tăng 7,9%; ITD tăng 6,9%; NVT tăng 6,9%...

Thị trường phục hồi nhẹ sau phiên giảm mạnh trước đó. Theo nhận xét của VDSC, nhìn chung xu thế chủ đạo vẫn đang là giằng co. Dòng tiền tiếp tục tỏ ra kém mặn mà với các cổ phiếu bluechip và tập trung hơn ở các cổ phiếu vốn hóa nhỏ, đặc biệt là trên sàn Upcom. Xu hướng này đã kéo dài khá lâu và chưa có dấu hiệu kết thúc.

Theo Dân trí

Rục rịch thương vụ “khủng”, bầu Đức sắp thu về cả nghìn tỷ đồng “tiền tươi”
Bất ngờ: Vai trò “cực lớn” vừa được tiết lộ, cổ phiếu Yeah1 vọt tăng từ đáy
Thông tin “đen đủi” lại đeo bám công ty nhà Cường đôla
Dự án khủng 270 ha trong thành phố, ông Phạm Nhật Vượng gây chú ý
Em trai bầu Đức đã rút gần toàn bộ cổ phần khỏi Hoàng Anh Gia Lai

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,970 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,960 11,240
Cập nhật: 13/05/2025 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.500 115.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 112.500 115.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 112.500 115.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 112.500 115.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.500 115.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.500 115.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.500 115.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.300 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.190 114.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.480 113.980
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.250 113.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.750 86.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.810 67.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.410 47.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.760 105.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.680 70.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.270 74.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.710 78.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.700 43.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.530 38.030
Cập nhật: 13/05/2025 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,040 11,490
Trang sức 99.9 11,030 11,480
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,250 11,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,250 11,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,250 11,550
Miếng SJC Thái Bình 11,700 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,700 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,700 11,920
Cập nhật: 13/05/2025 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16082 16348 16930
CAD 18047 18322 18945
CHF 30072 30446 31104
CNY 0 3358 3600
EUR 28215 28481 29517
GBP 33440 33828 34769
HKD 0 3201 3404
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14956 15549
SGD 19327 19607 20141
THB 691 754 808
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26150
Cập nhật: 13/05/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,787 25,787 26,147
USD(1-2-5) 24,756 - -
USD(10-20) 24,756 - -
GBP 33,808 33,900 34,810
HKD 3,273 3,283 3,382
CHF 30,371 30,465 31,321
JPY 172.18 172.49 180.18
THB 741.29 750.44 803.15
AUD 16,404 16,463 16,903
CAD 18,339 18,398 18,895
SGD 19,564 19,625 20,247
SEK - 2,615 2,706
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,811 3,943
NOK - 2,450 2,536
CNY - 3,562 3,659
RUB - - -
NZD 14,953 15,092 15,533
KRW 17 - 19.08
EUR 28,467 28,490 29,705
TWD 771.42 - 933.95
MYR 5,647.93 - 6,372.78
SAR - 6,806.82 7,164.68
KWD - 82,261 87,467
XAU - - -
Cập nhật: 13/05/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,217 28,330 29,430
GBP 33,558 33,693 34,660
HKD 3,265 3,278 3,384
CHF 30,101 30,222 31,116
JPY 171.19 171.88 178.92
AUD 16,281 16,346 16,875
SGD 19,510 19,588 20,121
THB 755 758 792
CAD 18,246 18,319 18,828
NZD 15,006 15,512
KRW 17.50 19.27
Cập nhật: 13/05/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16239 16339 16912
CAD 18219 18319 18876
CHF 30277 30307 31195
CNY 0 3563.1 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28443 28543 29315
GBP 33691 33741 34843
HKD 0 3355 0
JPY 171.47 172.47 178.98
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15047 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19469 19599 20332
THB 0 720.1 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12000000
XBJ 11800000 11800000 12000000
Cập nhật: 13/05/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,190
USD20 25,770 25,820 26,190
USD1 25,770 25,820 26,190
AUD 16,322 16,472 17,538
EUR 28,545 28,695 29,870
CAD 18,170 18,270 19,592
SGD 19,564 19,714 20,181
JPY 172.78 174.28 178.94
GBP 33,810 33,960 35,160
XAU 11,798,000 0 12,002,000
CNY 0 3,446 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/05/2025 04:00