Vụ nợ thuế hơn 148 tỷ đồng: Nguyễn Kim khẳng định không trốn thuế

19:00 | 23/07/2018

179 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đại diện Công ty Cổ phần Thương mại Nguyễn Kim đã khẳng định là doanh nghiệp này không có hành vi che giấu thuế và trốn thuế trong vụ nợ thuế hơn 148 tỷ đồng.

Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Thương mại Nguyễn Kim (Nguyễn Kim) đã có văn bản thông tin về việc kê khai thuế thu nhập cá nhân cho cán bộ nhân viên của doanh nghiệp này.

Theo Nguyễn Kim, do đặc thù kinh doanh của ngành bán lẻ nên Nguyễn Kim đang hoạt động và “nuôi” bộ máy trên 7.000 lao động. Các nhân viên của Nguyễn Kim thường xuyên phải làm việc ngoài giờ, cụ thể là tăng ca đến 22h và làm cả ngày thứ 7, chủ nhật. Vì vậy, Nguyễn Kim đã phải áp dụng chi trả tiền ngoài giờ cho nhân viên phù hợp với thời gian lao động thực tế của nhân viên. Và theo quy định thì các khoản chi trả ngoài giờ này không thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân.

Cũng theo Nguyễn Kim, trong quá trình kê khai hộ thuế thu nhập cá nhân cho nhân viên, doanh nghiệp này đã chưa hiểu đúng và đầy đủ về luật thuế thu nhập cá nhân, dẫn tới có một số thiếu sót trong quá trình kê khai khiến doanh nghiệp này bị Cục Thuế TPHCM truy thu và xử phạt tổng cộng hơn 148 tỷ đồng. Đây chỉ là vi phạm hành chính.

Nguyễn Kim cho rằng, trong thời gian qua, đơn vị này đã tích cực làm việc với Cục Thuế TPHCM để giải quyết một số kiến nghị của mình và được Cục Thuế TPHCM hỗ trợ, giải thích rõ ràng các chính sách thuế.

vu no thue hon 148 ty dong nguyen kim khang dinh khong tron thue
Công ty Cổ phần Thương mại Nguyễn Kim khẳng định không trốn thuế

Bà Vũ Thu Mười, đại diện CTCP thương mại Nguyễn Kim khẳng định, doanh nghiệp này không có hành vi che giấu thuế, trốn thuế mà chỉ là việc hiểu chưa đúng về luật thuế thu nhập cá nhân. Điều đó dẫn đến một số thiếu sót trong quá trình kê khai hộ thuế thu nhập cá nhân cho nhân viên. Bởi vì việc chi trả toàn bộ các khoản thu nhập cho người lao động đã được Nguyễn Kim kê khai đầy đủ trong sổ sách kế toán.

Đại diện Nguyễn Kim cũng cho biết, các thông tin liên quan đến việc truy thu và xử phạt về thuế hơn 148 tỷ đồng đã làm ảnh hưởng đến tâm lý cho hơn 7.000 lao động đang làm việc tại Nguyễn Kim cũng như các cổ đông, đối tác và khách hàng.

Như Dân trí đã đưa tin, ngày 18/7, Nguyễn Kim đã nộp đủ 148 tỷ đồng vào ngân sách Nhà nước. Nguyễn Kim đã thi hành quyết định xử phạt và truy thu thuế của Cục Thuế thành phố với số tiền nộp thuế thu nhập cá nhân là 104,7 tỷ đồng, nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế là hơn 19,4 tỷ đồng, nộp tiền chậm nộp thuế nhu nhập cá nhân hơn 24,1 tỷ đồng.

Trước đó, Cục Thuế TPHCM đã ra quyết định cưỡng chế thuế đối với Nguyễn Kim, tức hạn chế thanh toán hóa đơn, phong tỏa tài khoản ngân hàng đối với doanh nghiệp này. Sau thời gian ngắn bị cưỡng chế thì Nguyễn Kim đã phải nộp tiền phạt và tiền truy thu thuế.

Theo Dân Trí

vu no thue hon 148 ty dong nguyen kim khang dinh khong tron thueVụ Nguyễn Kim nợ thuế 148 tỷ đồng: "Lách thuế" trong thời gian dài là “trốn thuế”
vu no thue hon 148 ty dong nguyen kim khang dinh khong tron thueTổng cục Thuế nói gì về quyết định truy thu Nguyễn Kim hàng trăm tỷ đồng thuế?
vu no thue hon 148 ty dong nguyen kim khang dinh khong tron thueNghi vấn “đại gia” Nguyễn Kim "trốn" BHXH?
vu no thue hon 148 ty dong nguyen kim khang dinh khong tron thueNguyễn Kim “vô tình” hay “cố ý” kê khai thuế sai?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 07:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 07:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 07:45