VPBank tiên phong triển khai phương thức xác thực mới khi giao dịch trực tuyến

20:00 | 11/03/2024

317 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - VPBank là ngân hàng đầu tiên triển khai phương thức xác thực mới Out of Band (OOB) hay còn gọi là xác thực qua ứng dụng VPBank NEO, khi khách hàng thực hiện các giao dịch trực tuyến bằng thẻ quốc tế.

Hiện nay, người dùng đã quen thuộc với việc xác nhận bảo mật khi giao dịch trực tuyến, nhất là trong bối cảnh các loại hình lừa đảo trực tuyến ngày càng trở nên tinh vi. Để đảm bảo tính an toàn, các ngân hàng đều sử dụng các giải pháp kỹ thuật cao, triển khai áp dụng đồng thời nhiều giải pháp nhằm giảm thiểu, phòng tránh rủi ro cho khách hàng khi thanh toán trực tuyến. Trong đó phổ biến nhất cần kể đến phương thức xác thực bằng mã OTP (One Time Password - mật khẩu dùng 1 lần).

OTP là một chuỗi ký tự hoặc chữ số được ngân hàng tạo ra và gửi đến số điện thoại của người dùng nhằm xác nhận giao dịch. Các phương thức xác thực giao dịch trực tuyến bằng mã OTP mà các ngân hàng thường dùng gồm OTP gửi qua SMS hoặc email. Người dùng sẽ nhận được tin nhắn chứa mã OTP từ ngân hàng gửi đến số điện thoại hoặc email đã được đăng ký trước đó. Tuy nhiên, các phương thức xác thực này đôi khi xảy ra bất tiện khi người dùng không thể nhận SMS (do đi nước ngoài, không sử dụng dịch vụ chuyển vùng quốc tế…) hoặc email (do quên mật khẩu, email đã lâu không còn sử dụng…), thậm chí rủi ro khi bị lộ OTP.

Để khắc phục bất tiện nói trên, VPBank vừa tiên phong triển khai một phương thức xác thực mới khi giao dịch trực tuyến dành cho các chủ thẻ quốc tế có tên Out of Band (OOB), hay còn gọi là xác thực qua VPBank NEO.

Với phương thức này, khách hàng khi cần xác thực giao dịch trực tuyến bằng thẻ quốc tế sẽ được chuyển hướng sang ứng dụng ngân hàng số VPBank NEO, sau đó xác thực (như đăng nhập) bằng Password/Passcode/Biometric và hoàn thành xác thực giao dịch.

VPBank tiên phong triển khai phương thức xác thực mới khi giao dịch trực tuyến

“Trong bối cảnh tội phạm công nghệ ngày càng gia tăng, VPBank đã nghiên cứu, triển khai nhiều biện pháp hỗ trợ khách hàng tăng cường bảo mật để tránh bị tấn công. Mã OTP là một trong những

lớp bảo mật cần thiết bảo vệ người dùng, và phương thức OOB sẽ giúp khách hàng có trải nghiệm giao dịch thẻ quốc tế liền mạch và an toàn hơn. Đối với khách hàng, quyền tự bảo vệ thông tin cá nhân là rất quan trọng, vì vậy không nên chia sẻ mã OTP cho bất kỳ ai, kể cả ngân hàng” – Đại diện VPBank chia sẻ.

Bên cạnh đó, với mục tiêu đem lại những trải nghiệm hấp dẫn nhất cho khách hàng khi sử dụng các loại thẻ thanh toán, VPBank đã cho ra mắt Card Zone ngay trên ứng dụng VPBank NEO từ năm 2023, phục vụ nhu cầu chi tiêu qua thẻ của khách hàng từ mở thẻ, quản lý thẻ, quản lý trả góp, liên kết với bộ giải pháp thanh toán Tap & Pay (Apple Pay, Samsung Pay, VP Pay…). Một tính năng đặc biệt trong Card Zone dựa trên trải nghiệm người dùng với tâm lý muốn săn được ưu đãi hấp dẫn nhất phải kể đến là danh mục Deal Box. Khi truy cập Deal Box, khách hàng có thể lựa chọn xem ưu đãi theo từng ngành hàng, ưu đãi dành riêng cho chủ thẻ, ưu đãi gần nhất theo khoảng cách địa lý…

Để biết thêm thông tin chi tiết, Quý khách vui lòng gọi hotline 1900 54 54 15 hoặc truy cập website: https://www.vpbank.com.vn/

VPBank đồng hành cùng doanh nghiệp và người lao động trên hành trình thịnh vượngVPBank đồng hành cùng doanh nghiệp và người lao động trên hành trình thịnh vượng
Kết quả kinh doanh năm 2023 của các ngân hàng có sự phân hóa mạnhKết quả kinh doanh năm 2023 của các ngân hàng có sự phân hóa mạnh
VPBank tập trung củng cố hệ thống trong năm 2023, tạo nền tảng cho tăng trưởng bền vữngVPBank tập trung củng cố hệ thống trong năm 2023, tạo nền tảng cho tăng trưởng bền vững
Vì sao tín dụng tăng trưởng chậm trong tháng đầu năm 2024?Vì sao tín dụng tăng trưởng chậm trong tháng đầu năm 2024?
Ngân hàng đang Ngân hàng đang "cầm chừng" cho vay cá nhân?
VPBank tặng hàng nghìn phần quà cho runner tham gia minigame giải chạy đêm TP HCMVPBank tặng hàng nghìn phần quà cho runner tham gia minigame giải chạy đêm TP HCM

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • bidv-don-tet-gia-dinh
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 102,700 ▲2100K 105,700 ▲2100K
AVPL/SJC HCM 102,700 ▲2100K 105,700 ▲2100K
AVPL/SJC ĐN 102,700 ▲2100K 105,700 ▲2100K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,050 ▲50K 10,340 ▲110K
Nguyên liệu 999 - HN 10,040 ▼89860K 10,330 ▲110K
Cập nhật: 11/04/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
TPHCM - SJC 102.700 ▲2100K 105.700 ▲2100K
Hà Nội - PNJ 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
Hà Nội - SJC 102.700 ▲2100K 105.700 ▲2100K
Đà Nẵng - PNJ 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
Đà Nẵng - SJC 102.700 ▲2100K 105.700 ▲2100K
Miền Tây - PNJ 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
Miền Tây - SJC 102.700 ▲2100K 105.700 ▲2100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - SJC 102.700 ▲2100K 105.700 ▲2100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 100.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 102.700 ▲2100K 105.700 ▲2100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 100.800 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 100.800 ▲900K 104.300 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 100.800 ▲900K 103.300 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 100.700 ▲900K 103.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 100.070 ▲890K 102.570 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 99.870 ▲890K 102.370 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 75.130 ▲680K 77.630 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.080 ▲530K 60.580 ▲530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 ▲370K 43.120 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 92.220 ▲820K 94.720 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.660 ▲550K 63.160 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 64.800 ▲590K 67.300 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 67.890 ▲610K 70.390 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.390 ▲340K 38.890 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.740 ▲300K 34.240 ▲300K
Cập nhật: 11/04/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,920 ▲30K 10,390 ▲60K
Trang sức 99.9 9,910 ▲30K 10,380 ▲60K
NL 99.99 9,920 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,920 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,050 ▲30K 10,400 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,050 ▲30K 10,400 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,050 ▲30K 10,400 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 10,230 ▲170K 10,570 ▲210K
Miếng SJC Nghệ An 10,230 ▲170K 10,570 ▲210K
Miếng SJC Hà Nội 10,230 ▲170K 10,570 ▲210K
Cập nhật: 11/04/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15477 15742 16325
CAD 17968 18243 18870
CHF 30836 31213 31863
CNY 0 3358 3600
EUR 28605 28872 29908
GBP 32816 33201 34155
HKD 0 3185 3388
JPY 173 177 183
KRW 0 0 18
NZD 0 14591 15186
SGD 18904 19182 19715
THB 680 743 798
USD (1,2) 25457 0 0
USD (5,10,20) 25494 0 0
USD (50,100) 25521 25555 25905
Cập nhật: 11/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,550 25,550 25,910
USD(1-2-5) 24,528 - -
USD(10-20) 24,528 - -
GBP 33,122 33,212 34,097
HKD 3,258 3,268 3,367
CHF 30,982 31,078 31,956
JPY 175.93 176.25 184.14
THB 728.8 737.8 789.25
AUD 15,756 15,813 16,245
CAD 18,217 18,276 18,768
SGD 19,096 19,155 19,754
SEK - 2,578 2,668
LAK - 0.91 1.26
DKK - 3,841 3,974
NOK - 2,356 2,445
CNY - 3,477 3,571
RUB - - -
NZD 14,536 14,671 15,105
KRW 16.53 17.23 18.51
EUR 28,720 28,743 29,970
TWD 712.23 - 862.33
MYR 5,423.24 - 6,121.15
SAR - 6,738.69 7,094.25
KWD - 81,742 86,938
XAU - - 106,400
Cập nhật: 11/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,480 25,500 25,840
EUR 28,405 28,519 29,649
GBP 32,758 32,890 33,856
HKD 3,243 3,256 3,363
CHF 30,708 30,831 31,741
JPY 174.46 175.16 182.48
AUD 15,651 15,714 16,234
SGD 18,983 19,059 19,606
THB 740 743 776
CAD 18,063 18,136 18,670
NZD 14,552 15,056
KRW 16.93 18.67
Cập nhật: 11/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25550 25550 25910
AUD 15608 15708 16270
CAD 18108 18208 18760
CHF 31032 31062 31955
CNY 0 3478.2 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28687 28787 29662
GBP 33016 33066 34171
HKD 0 3320 0
JPY 176.53 177.03 183.55
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14651 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19033 19163 19898
THB 0 708.7 0
TWD 0 770 0
XAU 10200000 10200000 10570000
XBJ 8800000 8800000 10570000
Cập nhật: 11/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,550 25,600 25,880
USD20 25,550 25,600 25,880
USD1 25,550 25,600 25,880
AUD 15,667 15,817 16,890
EUR 28,710 28,860 30,120
CAD 18,016 18,116 19,433
SGD 19,076 19,226 19,704
JPY 175.62 177.12 181.78
GBP 33,057 33,207 34,085
XAU 10,268,000 0 10,572,000
CNY 0 3,362 0
THB 0 743 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/04/2025 15:00