VPBank tiên phong triển khai phương thức xác thực mới khi giao dịch trực tuyến

20:00 | 11/03/2024

319 lượt xem
|
(PetroTimes) - VPBank là ngân hàng đầu tiên triển khai phương thức xác thực mới Out of Band (OOB) hay còn gọi là xác thực qua ứng dụng VPBank NEO, khi khách hàng thực hiện các giao dịch trực tuyến bằng thẻ quốc tế.

Hiện nay, người dùng đã quen thuộc với việc xác nhận bảo mật khi giao dịch trực tuyến, nhất là trong bối cảnh các loại hình lừa đảo trực tuyến ngày càng trở nên tinh vi. Để đảm bảo tính an toàn, các ngân hàng đều sử dụng các giải pháp kỹ thuật cao, triển khai áp dụng đồng thời nhiều giải pháp nhằm giảm thiểu, phòng tránh rủi ro cho khách hàng khi thanh toán trực tuyến. Trong đó phổ biến nhất cần kể đến phương thức xác thực bằng mã OTP (One Time Password - mật khẩu dùng 1 lần).

OTP là một chuỗi ký tự hoặc chữ số được ngân hàng tạo ra và gửi đến số điện thoại của người dùng nhằm xác nhận giao dịch. Các phương thức xác thực giao dịch trực tuyến bằng mã OTP mà các ngân hàng thường dùng gồm OTP gửi qua SMS hoặc email. Người dùng sẽ nhận được tin nhắn chứa mã OTP từ ngân hàng gửi đến số điện thoại hoặc email đã được đăng ký trước đó. Tuy nhiên, các phương thức xác thực này đôi khi xảy ra bất tiện khi người dùng không thể nhận SMS (do đi nước ngoài, không sử dụng dịch vụ chuyển vùng quốc tế…) hoặc email (do quên mật khẩu, email đã lâu không còn sử dụng…), thậm chí rủi ro khi bị lộ OTP.

Để khắc phục bất tiện nói trên, VPBank vừa tiên phong triển khai một phương thức xác thực mới khi giao dịch trực tuyến dành cho các chủ thẻ quốc tế có tên Out of Band (OOB), hay còn gọi là xác thực qua VPBank NEO.

Với phương thức này, khách hàng khi cần xác thực giao dịch trực tuyến bằng thẻ quốc tế sẽ được chuyển hướng sang ứng dụng ngân hàng số VPBank NEO, sau đó xác thực (như đăng nhập) bằng Password/Passcode/Biometric và hoàn thành xác thực giao dịch.

VPBank tiên phong triển khai phương thức xác thực mới khi giao dịch trực tuyến

“Trong bối cảnh tội phạm công nghệ ngày càng gia tăng, VPBank đã nghiên cứu, triển khai nhiều biện pháp hỗ trợ khách hàng tăng cường bảo mật để tránh bị tấn công. Mã OTP là một trong những

lớp bảo mật cần thiết bảo vệ người dùng, và phương thức OOB sẽ giúp khách hàng có trải nghiệm giao dịch thẻ quốc tế liền mạch và an toàn hơn. Đối với khách hàng, quyền tự bảo vệ thông tin cá nhân là rất quan trọng, vì vậy không nên chia sẻ mã OTP cho bất kỳ ai, kể cả ngân hàng” – Đại diện VPBank chia sẻ.

Bên cạnh đó, với mục tiêu đem lại những trải nghiệm hấp dẫn nhất cho khách hàng khi sử dụng các loại thẻ thanh toán, VPBank đã cho ra mắt Card Zone ngay trên ứng dụng VPBank NEO từ năm 2023, phục vụ nhu cầu chi tiêu qua thẻ của khách hàng từ mở thẻ, quản lý thẻ, quản lý trả góp, liên kết với bộ giải pháp thanh toán Tap & Pay (Apple Pay, Samsung Pay, VP Pay…). Một tính năng đặc biệt trong Card Zone dựa trên trải nghiệm người dùng với tâm lý muốn săn được ưu đãi hấp dẫn nhất phải kể đến là danh mục Deal Box. Khi truy cập Deal Box, khách hàng có thể lựa chọn xem ưu đãi theo từng ngành hàng, ưu đãi dành riêng cho chủ thẻ, ưu đãi gần nhất theo khoảng cách địa lý…

Để biết thêm thông tin chi tiết, Quý khách vui lòng gọi hotline 1900 54 54 15 hoặc truy cập website: https://www.vpbank.com.vn/

VPBank đồng hành cùng doanh nghiệp và người lao động trên hành trình thịnh vượngVPBank đồng hành cùng doanh nghiệp và người lao động trên hành trình thịnh vượng
Kết quả kinh doanh năm 2023 của các ngân hàng có sự phân hóa mạnhKết quả kinh doanh năm 2023 của các ngân hàng có sự phân hóa mạnh
VPBank tập trung củng cố hệ thống trong năm 2023, tạo nền tảng cho tăng trưởng bền vữngVPBank tập trung củng cố hệ thống trong năm 2023, tạo nền tảng cho tăng trưởng bền vững
Vì sao tín dụng tăng trưởng chậm trong tháng đầu năm 2024?Vì sao tín dụng tăng trưởng chậm trong tháng đầu năm 2024?
Ngân hàng đang Ngân hàng đang "cầm chừng" cho vay cá nhân?
VPBank tặng hàng nghìn phần quà cho runner tham gia minigame giải chạy đêm TP HCMVPBank tặng hàng nghìn phần quà cho runner tham gia minigame giải chạy đêm TP HCM

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,400 ▲400K 149,400 ▲800K
Hà Nội - PNJ 146,400 ▲400K 149,400 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 146,400 ▲400K 149,400 ▲800K
Miền Tây - PNJ 146,400 ▲400K 149,400 ▲800K
Tây Nguyên - PNJ 146,400 ▲400K 149,400 ▲800K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,400 ▲400K 149,400 ▲800K
Cập nhật: 23/10/2025 22:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,750 ▲90K 14,950 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 14,750 ▲90K 14,950 ▲90K
Miếng SJC Thái Bình 14,750 ▲90K 14,950 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,650 ▲90K 14,950 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,650 ▲90K 14,950 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,650 ▲90K 14,950 ▲90K
NL 99.99 14,450 ▲90K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,450 ▲90K
Trang sức 99.9 14,440 ▲90K 14,940 ▲90K
Trang sức 99.99 14,450 ▲90K 14,950 ▲90K
Cập nhật: 23/10/2025 22:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 ▲9K 1,495 ▲9K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,475 ▲9K 14,952 ▲90K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,475 ▲9K 14,953 ▲90K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,462 ▲8K 1,487 ▲8K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,462 ▲8K 1,488 ▲1340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,447 ▲8K 1,477 ▲8K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 141,738 ▲792K 146,238 ▲792K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,436 ▲600K 110,936 ▲600K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,096 ▲544K 100,596 ▲544K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,756 ▲488K 90,256 ▲488K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,768 ▲467K 86,268 ▲467K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,247 ▲334K 61,747 ▲334K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 ▲9K 1,495 ▲9K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 ▲9K 1,495 ▲9K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 ▲9K 1,495 ▲9K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 ▲9K 1,495 ▲9K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 ▲9K 1,495 ▲9K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 ▲9K 1,495 ▲9K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 ▲9K 1,495 ▲9K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 ▲9K 1,495 ▲9K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 ▲9K 1,495 ▲9K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 ▲9K 1,495 ▲9K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,475 ▲9K 1,495 ▲9K
Cập nhật: 23/10/2025 22:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16616 16885 17462
CAD 18282 18558 19173
CHF 32337 32720 33365
CNY 0 3470 3830
EUR 29891 30163 31186
GBP 34338 34729 35658
HKD 0 3257 3459
JPY 165 169 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14826 15407
SGD 19720 20002 20525
THB 718 781 834
USD (1,2) 26066 0 0
USD (5,10,20) 26107 0 0
USD (50,100) 26136 26155 26352
Cập nhật: 23/10/2025 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,152 26,152 26,352
USD(1-2-5) 25,106 - -
USD(10-20) 25,106 - -
EUR 30,164 30,188 31,307
JPY 169.79 170.1 177.09
GBP 34,754 34,848 35,650
AUD 16,850 16,911 17,340
CAD 18,528 18,587 19,101
CHF 32,772 32,874 33,520
SGD 19,906 19,968 20,575
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17 17.73 19.02
THB 767.36 776.84 825.73
NZD 14,825 14,963 15,304
SEK - 2,757 2,835
DKK - 4,034 4,148
NOK - 2,590 2,663
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,837.9 - 6,543
TWD 774.63 - 931.96
SAR - 6,926.68 7,245.46
KWD - 83,848 88,655
Cập nhật: 23/10/2025 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,190 26,192 26,352
EUR 29,984 30,104 31,185
GBP 34,550 34,689 35,624
HKD 3,326 3,339 3,441
CHF 32,494 32,624 33,507
JPY 169.28 169.96 176.72
AUD 16,778 16,845 17,367
SGD 19,951 20,031 20,544
THB 782 785 818
CAD 18,499 18,573 19,084
NZD 14,884 15,361
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 23/10/2025 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26168 26168 26352
AUD 16796 16896 17499
CAD 18461 18561 19163
CHF 32583 32613 33503
CNY 0 3661.5 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30072 30102 31127
GBP 34643 34693 35803
HKD 0 3390 0
JPY 169.05 169.55 176.6
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14932 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19880 20010 20738
THB 0 747.3 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14750000 14750000 14950000
SBJ 13000000 13000000 14950000
Cập nhật: 23/10/2025 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,164 26,214 26,352
USD20 26,164 26,214 26,352
USD1 26,164 26,214 26,352
AUD 16,820 16,920 18,028
EUR 30,245 30,245 31,559
CAD 18,422 18,522 19,832
SGD 19,966 20,116 20,683
JPY 169.72 171.22 175.82
GBP 34,753 34,903 35,685
XAU 14,748,000 0 14,952,000
CNY 0 3,547 0
THB 0 783 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 23/10/2025 22:45