VPBank tiên phong triển khai phương thức xác thực mới khi giao dịch trực tuyến

20:00 | 11/03/2024

320 lượt xem
|
(PetroTimes) - VPBank là ngân hàng đầu tiên triển khai phương thức xác thực mới Out of Band (OOB) hay còn gọi là xác thực qua ứng dụng VPBank NEO, khi khách hàng thực hiện các giao dịch trực tuyến bằng thẻ quốc tế.

Hiện nay, người dùng đã quen thuộc với việc xác nhận bảo mật khi giao dịch trực tuyến, nhất là trong bối cảnh các loại hình lừa đảo trực tuyến ngày càng trở nên tinh vi. Để đảm bảo tính an toàn, các ngân hàng đều sử dụng các giải pháp kỹ thuật cao, triển khai áp dụng đồng thời nhiều giải pháp nhằm giảm thiểu, phòng tránh rủi ro cho khách hàng khi thanh toán trực tuyến. Trong đó phổ biến nhất cần kể đến phương thức xác thực bằng mã OTP (One Time Password - mật khẩu dùng 1 lần).

OTP là một chuỗi ký tự hoặc chữ số được ngân hàng tạo ra và gửi đến số điện thoại của người dùng nhằm xác nhận giao dịch. Các phương thức xác thực giao dịch trực tuyến bằng mã OTP mà các ngân hàng thường dùng gồm OTP gửi qua SMS hoặc email. Người dùng sẽ nhận được tin nhắn chứa mã OTP từ ngân hàng gửi đến số điện thoại hoặc email đã được đăng ký trước đó. Tuy nhiên, các phương thức xác thực này đôi khi xảy ra bất tiện khi người dùng không thể nhận SMS (do đi nước ngoài, không sử dụng dịch vụ chuyển vùng quốc tế…) hoặc email (do quên mật khẩu, email đã lâu không còn sử dụng…), thậm chí rủi ro khi bị lộ OTP.

Để khắc phục bất tiện nói trên, VPBank vừa tiên phong triển khai một phương thức xác thực mới khi giao dịch trực tuyến dành cho các chủ thẻ quốc tế có tên Out of Band (OOB), hay còn gọi là xác thực qua VPBank NEO.

Với phương thức này, khách hàng khi cần xác thực giao dịch trực tuyến bằng thẻ quốc tế sẽ được chuyển hướng sang ứng dụng ngân hàng số VPBank NEO, sau đó xác thực (như đăng nhập) bằng Password/Passcode/Biometric và hoàn thành xác thực giao dịch.

VPBank tiên phong triển khai phương thức xác thực mới khi giao dịch trực tuyến

“Trong bối cảnh tội phạm công nghệ ngày càng gia tăng, VPBank đã nghiên cứu, triển khai nhiều biện pháp hỗ trợ khách hàng tăng cường bảo mật để tránh bị tấn công. Mã OTP là một trong những

lớp bảo mật cần thiết bảo vệ người dùng, và phương thức OOB sẽ giúp khách hàng có trải nghiệm giao dịch thẻ quốc tế liền mạch và an toàn hơn. Đối với khách hàng, quyền tự bảo vệ thông tin cá nhân là rất quan trọng, vì vậy không nên chia sẻ mã OTP cho bất kỳ ai, kể cả ngân hàng” – Đại diện VPBank chia sẻ.

Bên cạnh đó, với mục tiêu đem lại những trải nghiệm hấp dẫn nhất cho khách hàng khi sử dụng các loại thẻ thanh toán, VPBank đã cho ra mắt Card Zone ngay trên ứng dụng VPBank NEO từ năm 2023, phục vụ nhu cầu chi tiêu qua thẻ của khách hàng từ mở thẻ, quản lý thẻ, quản lý trả góp, liên kết với bộ giải pháp thanh toán Tap & Pay (Apple Pay, Samsung Pay, VP Pay…). Một tính năng đặc biệt trong Card Zone dựa trên trải nghiệm người dùng với tâm lý muốn săn được ưu đãi hấp dẫn nhất phải kể đến là danh mục Deal Box. Khi truy cập Deal Box, khách hàng có thể lựa chọn xem ưu đãi theo từng ngành hàng, ưu đãi dành riêng cho chủ thẻ, ưu đãi gần nhất theo khoảng cách địa lý…

Để biết thêm thông tin chi tiết, Quý khách vui lòng gọi hotline 1900 54 54 15 hoặc truy cập website: https://www.vpbank.com.vn/

VPBank đồng hành cùng doanh nghiệp và người lao động trên hành trình thịnh vượngVPBank đồng hành cùng doanh nghiệp và người lao động trên hành trình thịnh vượng
Kết quả kinh doanh năm 2023 của các ngân hàng có sự phân hóa mạnhKết quả kinh doanh năm 2023 của các ngân hàng có sự phân hóa mạnh
VPBank tập trung củng cố hệ thống trong năm 2023, tạo nền tảng cho tăng trưởng bền vữngVPBank tập trung củng cố hệ thống trong năm 2023, tạo nền tảng cho tăng trưởng bền vững
Vì sao tín dụng tăng trưởng chậm trong tháng đầu năm 2024?Vì sao tín dụng tăng trưởng chậm trong tháng đầu năm 2024?
Ngân hàng đang Ngân hàng đang "cầm chừng" cho vay cá nhân?
VPBank tặng hàng nghìn phần quà cho runner tham gia minigame giải chạy đêm TP HCMVPBank tặng hàng nghìn phần quà cho runner tham gia minigame giải chạy đêm TP HCM

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,100 149,100
Hà Nội - PNJ 146,100 149,100
Đà Nẵng - PNJ 146,100 149,100
Miền Tây - PNJ 146,100 149,100
Tây Nguyên - PNJ 146,100 149,100
Đông Nam Bộ - PNJ 146,100 149,100
Cập nhật: 22/11/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,840 ▲60K 15,040 ▲60K
Miếng SJC Nghệ An 14,840 ▲60K 15,040 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 14,840 ▲60K 15,040 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,740 ▲60K 15,040 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,740 ▲60K 15,040 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,740 ▲60K 15,040 ▲60K
NL 99.99 14,040 ▲60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,040 ▲60K
Trang sức 99.9 14,300 ▲60K 14,930 ▲60K
Trang sức 99.99 14,310 ▲60K 14,940 ▲60K
Cập nhật: 22/11/2025 22:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,484 ▲6K 15,042 ▲60K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,484 ▲6K 15,043 ▲60K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 146 ▼1308K 1,485 ▲6K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 146 ▼1308K 1,486 ▲1338K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,445 ▲6K 1,475 ▲6K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,154 ▼126792K 14,604 ▼130842K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,286 ▲450K 110,786 ▲450K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,296 ▼83256K 10,046 ▼90006K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,634 ▲366K 90,134 ▲366K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,651 ▲350K 86,151 ▲350K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,164 ▲251K 61,664 ▲251K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 ▲6K 1,504 ▲6K
Cập nhật: 22/11/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16466 16734 17309
CAD 18157 18433 19046
CHF 31928 32309 32959
CNY 0 3470 3830
EUR 29705 29977 31007
GBP 33702 34090 35024
HKD 0 3255 3458
JPY 161 165 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14468 15053
SGD 19622 19903 20437
THB 728 791 846
USD (1,2) 26088 0 0
USD (5,10,20) 26130 0 0
USD (50,100) 26158 26178 26392
Cập nhật: 22/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,392
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,032 30,056 31,212
JPY 165.05 165.35 172.34
GBP 34,146 34,238 35,061
AUD 16,769 16,830 17,279
CAD 18,424 18,483 19,018
CHF 32,441 32,542 33,234
SGD 19,802 19,864 20,489
CNY - 3,662 3,761
HKD 3,335 3,345 3,430
KRW 16.59 17.3 18.58
THB 776.19 785.78 836.59
NZD 14,499 14,634 14,985
SEK - 2,721 2,802
DKK - 4,017 4,135
NOK - 2,539 2,614
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,963.28 - 6,694.07
TWD 760.63 - 915.72
SAR - 6,931.88 7,260.26
KWD - 83,772 88,633
Cập nhật: 22/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,170 26,172 26,392
EUR 29,821 29,941 31,072
GBP 33,860 33,996 34,963
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 32,156 32,285 33,179
JPY 163.65 164.31 171.17
AUD 16,684 16,751 17,287
SGD 19,813 19,893 20,431
THB 791 794 829
CAD 18,376 18,450 18,984
NZD 14,498 15,004
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 22/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26114 26114 26392
AUD 16620 16720 17653
CAD 18353 18453 19466
CHF 32327 32357 33943
CNY 0 3671.5 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29929 29959 31695
GBP 33941 33991 35754
HKD 0 3390 0
JPY 164.6 165.1 175.66
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14554 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19771 19901 20633
THB 0 755.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14780000 14780000 14980000
SBJ 13000000 13000000 14980000
Cập nhật: 22/11/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,392
USD20 26,180 26,230 26,392
USD1 23,880 26,230 26,392
AUD 16,680 16,780 17,919
EUR 30,097 30,097 31,250
CAD 18,297 18,397 19,730
SGD 19,850 20,000 20,588
JPY 165.01 166.51 171.27
GBP 34,082 34,232 35,045
XAU 14,828,000 0 15,032,000
CNY 0 3,556 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/11/2025 22:00