Volkswagen Touareg 2019 lột xác thiết kế, giá dự kiến 3,2 tỷ

10:05 | 26/10/2018

164 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Xuất hiện tại triển lãm Vietnam Motorshow 2018, mẫu xe SUV mới sang trọng hơn, nhắm tới đối thủ BMW X5 hay Mercedes GLE.

Touareg 2019 nhận được nhiều quan tâm của khách tham quan tại triển lãm Vietnam Motorshow 2018 đang diễn ra tại TP HCM nhờ "lột xác" về mặt thiết kế cả phần ngoại thất và nội thất của chiếc SUV cỡ lớn. Nằm trong phân khúc SUV hạng trung cỡ lớn, Touareg 2019 có mức giá dự kiến khoảng 3,2 tỷ đồng khi tới tay khách hàng vào tháng 9 năm sau. Mức giá được nhiều khách hàng cho rằng Touareg 2019 sẽ cạnh tranh trong phân khúc này.

volkswagen touareg 2019 lot xac thiet ke gia du kien 32 ty
Volkswagen Touareg tại VMS 2018.

Touareg 2019 là thế hệ thứ ba, phát triển trên nền tảng MLB tương tự những mẫu xe sang như Audi Q7, Porsche Cayenne hay Lamborghini Urus. Ngoại thất với lưới tản nhiệt mở rộng, nối liền đèn pha thích ứng dạng LED. Đuôi xe tạo hình mới, đèn tín hiệu báo rẽ dạng LED.

Xe có kích thước dài, rộng, cao đều nhỉnh hơn đáng kể so với bản cũ. Trọng lượng xe nhẹ hơn 106 kg nhờ thành phần khung sườn có khoảng 40% chất liệu nhôm tương tự như Audi Q7. Thép cường lực cũng sử dụng để tăng độ cứng thân xe. Dung tích khoang hành lý tăng từ 697 lít lên 810 lít.

Khoang lái trang bị màn hình cảm ứng 15 inch nối với đồng hồ kỹ thuật số 12 inch. Cảm ứng chạm thay cho nút bấm cơ. Phiên bản xe tạm nhập tái xuất trưng bày tại triển lãm ôtô Việt Nam 2018 trang bị màn hình hiển thị trên kính lái HUD.

Mẫu SUV mới trang bị ghế kèm chức năng massage, điều hòa bốn vùng, âm thanh 14 loa, cửa sổ trời toàn cảnh. Hệ thống tầm nhìn ban đêm hỗ trợ phát hiện người và động vật trong bóng tối, hạn chế và cảnh báo va chạm. Hệ thống lái bán tự động duy trì làn đường ở tốc độ từ 60 km/h trở lên, tự động phanh, điều khiển vô-lăng.

Volkswagen chưa công bố chính thức giá bán và phiên bản động cơ tại Việt Nam của Touareg 2019. Tuy nhiên, hãng mẹ tại Đức hiện trang bị động cơ xăng V6, công suất 340 mã lực cho chiếc SUV thế hệ mới của mình.

Xe phải đến cuối 2019 mới có thể bán ra tại Việt Nam. Thay đổi thiết kế và nâng cấp nhiều công nghệ lên một bậc là tham vọng để Volkswagen vươn tầm lên phân khúc tiệm cận hạng sang. Tuy vậy, giá trị thương hiệu và lịch sử là chướng ngại trong cuộc chuyển mình của hãng xe Đức. Hơn nữa, cách định giá của nhà phân phối cũng ảnh hưởng lớn tới kết quả bán hàng.

Theo VnExpress.net

volkswagen touareg 2019 lot xac thiet ke gia du kien 32 ty Những chiếc xe Con Bọ đắt nhất mọi thời đại
volkswagen touareg 2019 lot xac thiet ke gia du kien 32 ty Trước áp lực của Mỹ, Volkswagen rút khỏi Iran

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 ▼400K 120,900 ▼400K
AVPL/SJC HCM 118,900 ▼400K 120,900 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 118,900 ▼400K 120,900 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 ▼50K 11,250 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 ▼50K 11,240 ▼50K
Cập nhật: 04/07/2025 23:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 04/07/2025 23:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,720
Trang sức 99.9 11,260 11,710
NL 99.99 10,850 ▼15K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 11,780
Miếng SJC Thái Bình 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Cập nhật: 04/07/2025 23:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16631 16900 17482
CAD 18722 19000 19616
CHF 32333 32716 33367
CNY 0 3570 3690
EUR 30193 30467 31495
GBP 34931 35324 36269
HKD 0 3203 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15557 16143
SGD 20007 20289 20814
THB 724 787 840
USD (1,2) 25909 0 0
USD (5,10,20) 25949 0 0
USD (50,100) 25978 26012 26354
Cập nhật: 04/07/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 04/07/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 04/07/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 04/07/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/07/2025 23:45