Vinamilk là đơn vị trung gói thầu cung cấp sữa thuộc Đề án Sữa học đường của TP Hà Nội

14:12 | 29/11/2018

232 lượt xem
|
(PetroTimes) - Theo Quyết định phê duyệt số 2484/QĐ-SGDĐT ngày 23/11/2018 của Sở GD&ĐT, Vinamilk là nhà thầu trúng Gói thầu số 01 Mua sữa với giá trúng thầu 3.828.097.216.510 đồng, loại hợp đồng điều chỉnh theo đơn giá; thời gian thực hiện hợp đồng là từ khi hợp đồng có hiệu lực đến hết năm 2020. Như vậy, so với giá gói thầu (4.141.116.938.000 đồng), giá trúng thầu của Vinamilk giảm 313.019.721.490 đồng. Việc giảm giá này sẽ tiết kiệm khoảng 7,55% chi phí dự tính cho chương trình, tiết kiệm cho ngân sách nhà nước và cả phụ huynh học sinh.

Đơn giá trúng thầu của Vinamilk là 6.286 đồng/hộp, sản phẩm cung cấp là sữa tươi tiệt trùng có đường hoặc không đường, dung tích 180ml, sản xuất hoàn toàn tại Việt Nam. Sản phẩm của Vinamilk đáp ứng theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia đối với các sản phẩm sữa dạng lỏng QCVN 5-1:2010/BYT, đáp ứng quyết định số 5450/QĐ-BYT của Bộ y tế đối với sản phẩm sữa tươi phục vụ Chương trình Sữa học đường, đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-186:2017/BNNPTNT về Sữa tươi nguyên liệu, đáp ứng các chỉ tiêu khác căn cứ theo Quyết định số 1340/QĐ-TTg ngày 8/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ và các khuyến nghị về dinh dưỡng của Viện Dinh dưỡng quốc gia. Sản phẩm sẽ có logo Sữa học đường và không bán thương mại ngoài thị trường.

Vinamilk là đơn vị trung gói thầu cung cấp sữa thuộc Đề án Sữa học đường của TP Hà Nội
Dây chuyền sản xuất sữa của Vinamilk.

Theo nội dung Đề án Sữa học đường giai đoạn 2018 - 2020 đã được UBND TP. Hà Nội phê duyệt, giá mỗi hộp sữa sẽ được ngân sách nhà nước hỗ trợ 30%, doanh nghiệp cung cấp sữa hỗ trợ 20%, phụ huynh đóng góp 50%. Ðối với trẻ em thuộc diện hộ nghèo và cận nghèo, người dân tộc thiểu số, thuộc diện chính sách sẽ được ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% và doanh nghiệp hỗ trợ 50%, phụ huynh không phải đóng tiền.

Như vậy, giá trúng thầu 6.286 đồng/hộp của Vinamilk đã thấp hơn giá trần của 1 hộp sữa quy định trong đề án là 514 đồng/hộp. Ngoài ra, Vinamilk còn cam kết hỗ trợ 23%, cao hơn mức mời thầu 3% (thay vì 20% theo đề án) đồng nghĩa với việc Nhà nước và phụ huynh sẽ chỉ phải đóng góp 77% đơn giá trúng thầu của 1 hộp sữa, trong đó phụ huynh sẽ chỉ phải đóng góp 47% thay vì 50% theo quy định của Đề án đã được duyệt trước đó.

Hiện tổng đàn bò của Vinamilk đang quản lý và khai thác sữa là khoảng 120 ngàn con bò với sản lượng sữa tươi nguyên liệu là 800 tấn/ngày. Với mức đăng ký tham gia chương trình Sữa học đường tại Hà Nội hiện nay thì mới chỉ sử dụng hết khoảng 10-12% tổng sản lượng sữa tươi nguyên liệu của Vinamilk. Với hàng loạt các dự án đầu tư, mở rộng phát triển vùng nguyên liệu đã và đang được triển khai, dự kiến tổng đàn bò của Vinamilk sẽ được nâng lên khoảng 200.000 con vào năm 2020, với sản lượng sữa tươi nguyên liệu dự kiến đến năm 2020 sẽ tăng lên hơn gấp đôi, đủ khả năng đáp ứng lâu dài cho chương trình Sữa học đường giai đoạn 2018 – 2020 không chỉ riêng Hà Nội mà còn các tỉnh, thành phố khác.

Vinamilk là đơn vị trung gói thầu cung cấp sữa thuộc Đề án Sữa học đường của TP Hà Nội

Một lần nữa Vinamilk khẳng định:

Sản phẩm Vinamilk cung cấp cho gói thầu Sữa học đường Hà Nội toàn bộ là sản phẩm sữa tươi tiệt trùng.

Chất lượng và nguồn gốc, xuất xứ sữa tươi nguyên liệu tuyệt đối tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về sữa tươi nguyên liệu do Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn ban hành.

Chất lượng sản phẩm sữa tươi tiệt trùng cung cấp cho đề án tuân thủ nghiêm ngặt các quy chuẩn và quy định của Bộ Y tế.

Vinamilk – Doanh nghiệp hướng đến sự phát triển bền vững
Sữa học đường thành phố Hà Nội: Giá dự thầu của Vinamilk thấp hơn giá dự thầu của TH True Milk hơn 100 tỷ đồng
Sản phẩm sữa của Vinamilk được người tiêu dùng Trung Quốc rất ưu chuộng tại CIIE 2018
Vinamilk là công ty uy tín nhất ngành Thực phẩm – Đồ uống năm 2018
200 cô bò sữa hữu cơ “cưỡi” máy bay từ Úc về Việt Nam

Hương Lê

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Hà Nội - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Đà Nẵng - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Miền Tây - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Tây Nguyên - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Cập nhật: 16/10/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,710 ▲170K 14,910 ▲120K
Trang sức 99.9 14,700 ▲170K 14,900 ▲120K
NL 99.99 14,710 ▲170K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,710 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Miếng SJC Thái Bình 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Miếng SJC Nghệ An 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Miếng SJC Hà Nội 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Cập nhật: 16/10/2025 12:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,471 ▲1325K 14,912 ▲110K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,471 ▲1325K 14,913 ▲110K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 ▲17K 1,481 ▲17K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 ▲17K 1,482 ▲17K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,436 ▲17K 1,466 ▲17K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,649 ▲1684K 145,149 ▲1684K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,611 ▲1275K 110,111 ▲1275K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,348 ▲1156K 99,848 ▲1156K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,085 ▲1037K 89,585 ▲1037K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,126 ▲991K 85,626 ▲991K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,788 ▲709K 61,288 ▲709K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Cập nhật: 16/10/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16553 16821 17397
CAD 18239 18515 19126
CHF 32469 32853 33497
CNY 0 3470 3830
EUR 30077 30351 31372
GBP 34539 34931 35861
HKD 0 3258 3460
JPY 167 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14806 15398
SGD 19802 20084 20605
THB 725 788 841
USD (1,2) 26073 0 0
USD (5,10,20) 26114 0 0
USD (50,100) 26142 26192 26364
Cập nhật: 16/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,364
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,340 30,364 31,501
JPY 171.84 172.15 179.28
GBP 34,995 35,090 35,898
AUD 16,865 16,926 17,360
CAD 18,482 18,541 19,059
CHF 32,873 32,975 33,649
SGD 19,994 20,056 20,671
CNY - 3,653 3,748
HKD 3,338 3,348 3,429
KRW 17.2 17.94 19.35
THB 776.44 786.03 835.97
NZD 14,856 14,994 15,343
SEK - 2,744 2,822
DKK - 4,058 4,173
NOK - 2,575 2,649
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,843.69 - 6,552.79
TWD 780.13 - 938.83
SAR - 6,925.55 7,246.01
KWD - 84,024 88,864
Cập nhật: 16/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,182 26,184 26,364
EUR 30,135 30,256 31,339
GBP 34,745 34,885 35,822
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,540 32,671 33,556
JPY 171.07 171.76 178.66
AUD 16,751 16,818 17,334
SGD 20,010 20,090 20,601
THB 789 792 827
CAD 18,444 18,518 18,999
NZD 14,846 15,324
KRW 17.81 19.47
Cập nhật: 16/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26364
AUD 16726 16826 17434
CAD 18408 18508 19113
CHF 32707 32737 33624
CNY 0 3660.8 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30268 30298 31320
GBP 34846 34896 36009
HKD 0 3390 0
JPY 171.26 171.76 178.81
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14882 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19961 20091 20822
THB 0 755 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14600000 14600000 14800000
SBJ 14000000 14000000 14800000
Cập nhật: 16/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,166 26,216 26,364
USD20 26,166 26,216 26,364
USD1 23,854 26,216 26,364
AUD 16,803 16,903 18,014
EUR 30,426 30,426 31,741
CAD 18,366 18,466 19,778
SGD 20,046 20,196 20,665
JPY 171.72 173.22 177.8
GBP 34,956 35,106 35,883
XAU 14,658,000 0 14,862,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/10/2025 12:00