Sữa học đường thành phố Hà Nội: Giá dự thầu của Vinamilk thấp hơn giá dự thầu của TH True Milk hơn 100 tỷ đồng

10:53 | 13/11/2018

235 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chiều ngày 12/11/2018, Sở Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Hà Nội đã tổ chức Lễ mở hồ sơ đề xuất về tài chính (ĐXTC) Gói thầu Mua sữa thuộc Đề án Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2018 – 2020. Vượt qua vòng kỹ thuật, cuộc “đọ sức” về giá mang tính quyết định đối với 2 doanh nghiệp: Công ty CP Thực phẩm sữa TH và Công ty CP Sữa Việt Nam.
Sữa học đường thành phố Hà Nội: Giá dự thầu của Vinamilk thấp hơn giá dự thầu của TH True Milk hơn 100 tỷ đồng
Thông tin từ Lễ mở hồ sơ ĐXTC cho thấy, giá dự thầu của Công ty CP Sữa Việt Nam thấp hơn giá dự thầu của Công ty CP Thực phẩm sữa TH khoảng hơn 130 tỷ đồng.

Phát biểu tại Lễ mở thầu, ông Phạm Xuân Tiến, Phó Giám đốc Sở GD&ĐT Hà Nội cho biết, ý nghĩa của Chương trình sữa học đường là rất lớn, nhiều nước trên thế giới đã thực hiện thành công trong nhiều năm qua. Hà Nội không phải là địa phương đầu tiên triển khai Chương trình sữa học đường nhưng là 1 trong những địa phương thực hiện Chương trình này. Đối tượng thụ hưởng mà mục tiêu hướng đến của Chương trình là để cải thiện tình trạng dinh dưỡng, góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Ông Nguyễn Viết Cẩn, Trưởng phòng Kế hoạch – Tài chính (Tổ trưởng Tổ chuyên gia) của Sở GD&ĐT Hà Nội cũng khẳng định, Sở đã tiến hành mở công khai hồ sơ đề xuất kỹ thuật (ĐXKT) của các nhà thầu vào ngày 10/10/2018 và tổ chức đánh giá hồ sơ ĐXKT theo đúng trình tự thủ tục và các văn bản quy định về đấu thầu, yêu cầu của hồ sơ mời thầu (HSMT), nội dung trong hồ sơ dự thầu (HSDT) và các văn bản làm rõ HSDT. Kết quả đánh giá đã được Giám đốc Sở GD&ĐT Hà Nội phê duyệt. Theo đó, Công ty CP Thực phẩm sữa TH và Công ty CP Sữa Việt Nam là 2 nhà thầu đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm, được mời tham gia mở hồ sơ ĐXTC vào ngày 12/11/2018.

Theo quan sát của phóng viên Báo Đấu thầu tại Lễ mở thầu, trước khi tiến hành mở hồ sơ ĐXTC của các nhà thầu, Bên mời thầu đã mời đại diện của 2 nhà thầu kiểm tra và xác nhận tình trạng niêm phong của các hồ sơ ĐXTC một cách kỹ lưỡng.

Cả 2 đại diện nhà thầu cũng xác nhận với Bên mời thầu và toàn thể đại biểu tham dự Lễ mở hồ sơ ĐXTC là không có thư giảm giá để rời ngoài hồ sơ ĐXTC.

Theo ghi nhận của phóng viên Báo Đấu thầu tại Lễ mở hồ sơ ĐXTC gói thầu trên, hồ sơ ĐXTC của Công ty CP Thực phẩm sữa TH và Công ty CP Sữa Việt Nam (Vinamilk) đều gồm 1 bản chính và 6 bản chụp.

Cụ thể, hồ sơ ĐXTC của Công ty CP Thực phẩm sữa TH có hiệu lực 180 ngày kể từ ngày 10/10/2018; giá dự thầu là 4.141.116.938.000 đồng (trùng khớp với giá gói thầu được phê duyệt) và nhà thầu tự nguyện giảm giá 182.696.335.500 đồng. Như vậy, giá dự thầu (sau giảm giá) của Công ty CP Thực phẩm sữa TH là 3.958.420.602.500 đồng, đạt tỷ lệ giảm giá 4,41%.

Hồ sơ ĐXTC của Công ty CP Sữa Việt Nam có hiệu lực 210 ngày kể từ ngày 10/10/2018, giá dự thầu là 3.828.097.216.510 đồng, nhà thầu không có thư giảm giá. Như vậy, giá dự thầu của Công ty CP Sữa Việt Nam giảm khoảng 313.019 triệu đồng so với giá gói thầu, đạt tỷ lệ giảm giá khoảng 7,55%.

Sữa học đường thành phố Hà Nội: Giá dự thầu của Vinamilk thấp hơn giá dự thầu của TH True Milk hơn 100 tỷ đồng
Quang cảnh Lễ mở hồ sơ đề xuất về tài chính Gói thầu mua sữa học đường tại Hà Nội.

Thông tin từ Lễ mở hồ sơ ĐXTC cho thấy, giá dự thầu của Công ty CP Sữa Việt Nam thấp hơn giá dự thầu của Công ty CP Thực phẩm sữa TH khoảng hơn 130 tỷ đồng.

Theo cam kết trong HSDT của Công ty CP thực phẩm sữa TH, nhà thầu này sẽ hỗ trợ kinh phí 20% giá trị hàng hóa cho đối tượng 1 (trẻ em và học sinh tiểu học) và 50% giá trị hàng hóa cho đối tượng 2 (trẻ em, học sinh tiểu học hộ nghèo và gia đình chính sách).

Trong khi đó Công ty CP Sữa Việt Nam cam kết mức hỗ trợ kinh phí lớn hơn với 23% giá trị hàng hóa cho đối tượng 1 và 50% giá trị hàng hóa cho đối tượng 2.

Theo tìm hiểu của Báo Đấu thầu, Vinamilk là DN đã tham gia chương trình sữa học đường tại nhiều địa phương trên cả nước như Bắc Ninh, Tuyên Quang, Đồng Nai, Đà Nẵng, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bến Tre, Tây Ninh... thông qua hình thức đấu thầu rộng rãi. Đối với nhà thầu Công ty CP thực phẩm sữa TH, khảo sát của phóng viên chưa thấy DN này được công khai trúng gói thầu nào.

Khánh Ngọc

Đề án “Sữa học đường” tại Hà Nội: Quan trọng là công khai, minh bạch
Đề án Sữa học đường: Vì tầm vóc trẻ em Việt Nam
Chẳng có lý do gì phản đối Chương trình “Sữa học đường”

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,171 16,191 16,791
CAD 18,214 18,224 18,924
CHF 27,283 27,303 28,253
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,552 3,722
EUR #26,298 26,508 27,798
GBP 31,050 31,060 32,230
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.64 159.79 169.34
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,798 14,808 15,388
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,097 18,107 18,907
THB 632.5 672.5 700.5
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 00:02