Vietnam Expo 2018: Tăng cường kết nối kinh tế khu vực và quốc tế

15:48 | 10/04/2018

1,045 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Từ ngày 11 - 14/4, Cục Xúc tiến thương mại (Bộ Công Thương) sẽ tổ chức Hội chợ Thương mại Quốc tế Việt Nam lần thứ 28 (Vietnam Expo 2018) với chủ đề “Vietnam Expo - Tăng cường kết nối kinh tế khu vực và quốc tế” tại Trung tâm Triển lãm quốc tế Hà Nội (ICE), số 91 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
vietnam expo 2018 tang cuong ket noi kinh te khu vuc va quoc te

Sự kiện là một trong những hoạt động xúc tiến thương mại có ý nghĩa quan trọng trong ngành thương mại Việt Nam, nhằm góp phần xúc tiến hoạt động thương mại xuất nhập khẩu và đầu tư. Vietnam Expo 2018 với sự tham gia đông đảo của trên 500 gian hàng, 450 doanh nghiệp đến từ 16 tỉnh, thành phố của Việt Nam và 23 quốc gia và vùng lãnh thổ như: Ai Cập, Campuchia, Cuba, Đài Loan, Hàn Quốc, Hồng Kông, Lào, Liên bang Nga, Mông Cổ, Nepal Nhật Bản, Singapore, Thái Lan, Trung Quốc…

Vietnam Expo 2018, Liên bang Nga là “khách mời danh dự” của hội chợ, các doanh nghiệp Nga sẽ mang tới các sản phẩm thuộc nhóm, ngành hàng chủ lực và nổi bật như: gia công cơ khí, cơ khí chính xác, thiết bị tự động hóa, công nghệ sinh học công nghiệp, điện tử công nghệ cao… Ngoài ra, các doanh nghiệp là thương hiệu quốc gia (Vietnam Value), các thương hiệu mạnh, các doanh nghiệp khởi nghiệp, các doanh nghiệp nông sản vùng miền là những “mảnh ghép đa dạng” trong bức tranh tổng thể sẽ có mặt tại hội chợ.

Vietnam Expo 2018 còn có các khu gian hàng “Hỗ trợ thiết kế và phát triển sản phẩm Việt Nam - Hàn Quốc (Korea - Vietnam Design Sharing) tiếp tục được triển khai sau những thành công và đóng góp tích cực trong việc phát triển ý tưởng, nghiên cứu thị trường, đem đến làn gió sáng tạo trong các thiết kế nhãn hiệu, bao bì sản phẩm tới các doanh nghiệp tham gia.

Khu gian hàng Xúc tiến đầu tư và phát triển công nghiệp Việt Nam do Cục Xúc tiến thương mại tổ chức sẽ cung cấp các thông tin cập nhật về môi trường đầu tư tại Việt Nam tới các nhà đầu tư, tổ chức xúc tiến nước ngoài. Đồng thời giới thiệu những thế mạnh, chính sách thu hút đầu tư, cam kết của chính quyền địa phương cũng như cơ hội đầu tư của 6 tỉnh/thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Yên Bái, Ninh Bình, Thanh Hóa và Đồng Tháp.

Bên cạnh đó, Vietnam Expo 2018 còn có các hoạt động xúc tiến được quan tâm như: Hội nghị “Chiến lược phát triển quan hệ đối tác Việt - Nga trong lĩnh vực kinh tế và thương mại”; Hội nghị “Triển vọng hợp tác Việt - Nga trong công nghiệp và năng lượng”; Hội nghị bàn tròn “Công nghệ thông tin và kỹ thuật số”; Hội thảo chuyên đề về “Xây dựng thương hiệu - Bước đi lớn cho doanh nghiệp vừa và nhỏ”; Hội thảo thực hành “Những đặc thù trong việc đánh giá thị hiếu hàng hóa Nga xuất khẩu tại thị trường Việt Nam”; Chương trình tham quan và khảo sát Khu Công nghệ cao Láng - Hòa Lạc tìm hiểu về chính sách đầu tư tại Việt Nam; Giao lưu hợp tác kinh doanh giữa các doanh nghiệp tại các gian hàng…

Nguyễn Hoan

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,850 15,870 16,470
CAD 18,010 18,020 18,720
CHF 26,991 27,011 27,961
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,499 3,669
EUR #25,910 26,120 27,410
GBP 30,748 30,758 31,928
HKD 3,039 3,049 3,244
JPY 159.63 159.78 169.33
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,206 2,326
NZD 14,568 14,578 15,158
SEK - 2,244 2,379
SGD 17,813 17,823 18,623
THB 627.8 667.8 695.8
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 02:00