Vietnam Airlines dẫn đầu về số lượng chậm hủy chuyến bay

17:48 | 16/08/2019

221 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo thống kê mới nhất của Cục Hàng không Việt Nam, số lượng chuyến bay chậm, huỷ chuyến lên tới 3.993 chuyến. Dẫn đầu về số lượng chậm hủy chuyến bay là Vietnam Airlines với 1.740 chuyến, chiếm tỷ lệ 13,6%; dẫn đầu về tỷ lệ chậm hủy chuyến là Jetstar Pacific với 17,3%...    
vietnam airlines dan dau ve cham huy chuyen bayPhát hiện nhiều vụ khách nước ngoài trộm cắp trên máy bay
vietnam airlines dan dau ve cham huy chuyen bayVietnam Airlines thừa nhận delay 30 phút do chờ 1 hành khách
vietnam airlines dan dau ve cham huy chuyen bayMức lương phi công “khủng” nhất tại Vietnam Airlines là 300 triệu đồng/tháng

Cục Hàng không Việt Nam (HKVN) vừa công bố số liệu khai thác chuyến bay đúng giờ, chậm, hủy chuyến của các hãng hàng không Việt Nam trong tháng 7/2019 (từ 19/6/2019 - 18/7/2019).

Dẫn đầu về số lượng chậm hủy chuyến bay là Vietnam Airlines với 1.740 chuyến chậm và 17 chuyến hủy. Báo cáo của Cục HKVN cũng nêu rõ nguyên nhân của việc hủy chuyến kể trên. Theo đó trong số 17 chuyến hủy của Vietnam Airlines có 8 chuyến do thời tiết, 5 chuyến do khai thác, 3 chuyến do lý do khách và 1 chuyến do kỹ thuật.

vietnam airlines dan dau ve cham huy chuyen bay
Vietnam Airlines dẫn đầu về chậm hủy chuyến bay

Xếp thứ 2 về việc hủy chuyến là Vasco với 14 chuyến bay phải hủy. Đứng thứ 3 là VietJet Air với 7 chuyến.

Tuy nhiên, dẫn đầu về tỷ lệ chậm chuyến lại là hãng hàng không giá rẻ Jetstar Pacific với tỷ lệ lên tới 17,3%. Trong tháng 7 hãng hàng không này khai thác 3.481 chuyến bay nhưng lượng chuyến bay bị chậm lên tới 602 chuyến bay.

Tuy có lượng chuyến bay chậm đạt tỷ lệ cao nhất nhưng Jetstar Pacific lại khá ấn tượng khi không hủy bất cứ chuyến bay nào trong tháng 7/2019. Ngoài Jetstar Pacific thì Bamboo Airways cũng là hãng hàng không thứ 2 không có chuyến bay nào bị hủy trong tháng 7.

Hiện tại, có 5 hãng hàng không trong nước (Vietnam Airlines, Vietjet, Jetstar Pacific, Bamboo Airways và Vasco) đã thực hiện 29.939 chuyến bay trong tháng 7, tăng 8,9% so với cùng kỳ nhưng lại giảm 0,8% so với tháng trước.

Trong tổng số 29.939 chuyến bay, có 26.006 chuyến bay đúng giờ, chiếm tỷ lệ 86,9%. Như vậy, tỷ lệ chậm, hủy chuyến chiếm khoảng 13,1%, tương đương 3.971 chuyến bay.

Trong tháng 7/2019, Vietnam Airlines thực hiện 12.819 chuyến bay, tăng 3,3% so với cùng kỳ, tăng 14% so với tháng trước; Vietjet thực hiện 10.898 chuyến bay, tăng 2,4% so với cùng kỳ nhưng lại giảm 14% so với tháng trước; Jetstar Pacific tăng mạnh với 3.481 chuyến bay (tăng 6,2% so với cùng kỳ); Vasco có 1.074 chuyến bay, giảm 7,9% so với cùng kỳ và giảm 3% so với tháng trước; cuối cùng là Bamboo Airways đã thực hiện 1.667 chuyến bay, giảm 1,4% so với tháng trước.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 21/04/2025 06:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 21/04/2025 06:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 11,340
Trang sức 99.9 10,810 11,330
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 21/04/2025 06:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 21/04/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 21/04/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 21/04/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 21/04/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/04/2025 06:45