Vietjet khai trương phòng vé mới cùng tổ hợp dịch vụ toàn diện cho khách hàng

11:05 | 03/09/2019

203 lượt xem
|
(PetroTimes) - Từ ngày 2/9, khách hàng của Vietjet cũng như Swift247 có thể sử dụng dịch vụ tại địa chỉ 60A Trường Sơn, phường 2, quận Tân Bình, TP HCM để làm thủ tục check-in trong thành phố cũng như hàng loạt các tiện ích nổi bật khác vào bất cứ thời gian nào trong ngày.    

Đây là địa điểm đầu tiên của Vietjet phục vụ việc hoàn tất thủ tục bay trong thành phố. Hành khách có thể mua các dịch vụ cộng thêm và nhận thẻ lên máy bay ngay khi hoàn tất thủ tục. Hành lý ký gửi sẽ được phòng vé tiếp nhận và xuất thẻ hành lý từ ngày 1/11. Quẳng đi những nỗi lo về hành lý cồng kềnh hay hàng chờ dài, những khách hàng của Vietjet có thể thỏa sức trải nghiệm tại Trung tâm Thương mại Menas Mall, ngân hàng số HDBank và các khu vực xung quanh.

vietjet khai truong phong ve moi cung to hop dich vu toan dien cho khach hang

Cũng tại đây, Swift247 chính thức khai trương điểm giao nhận hàng hóa hoạt động 24/7, cung cấp dịch vụ vận chuyển “siêu hỏa tốc” liên tỉnh kết hợp đường bộ và đường không với thời gian chỉ từ 5 tiếng.

vietjet khai truong phong ve moi cung to hop dich vu toan dien cho khach hang

Phòng vé hiện đại của Vietjet và tổ hợp dịch vụ Vietjet Plaza được lắp đặt các bảng điện tử thông báo lịch bay tất cả các chuyến của hãng. Qua đó, hành khách sử dụng dịch vụ miễn phí check-in trong thành phố, chủ động được thời gian trước khi tới thẳng cửa an ninh để vào khu vực lên tàu bay. Bên cạnh đó, hãng hỗ trợ miễn phí dịch vụ đưa đón tới sân bay Tân Sơn Nhất liên tục 15 phút/chuyến từ địa điểm 60A Trường Sơn.

vietjet khai truong phong ve moi cung to hop dich vu toan dien cho khach hang

Dịch vụ check-in trong thành phố là mô hình hiện đại tiếp theo được hãng hàng không thế hệ mới Vietjet áp dụng và dự kiến sẽ nhân rộng trong thời gian tới. Phòng vé mới đi vào hoạt động với dịch vụ check-in trong thành phố sẽ giúp giảm tải cho các quầy thủ tục trong sân bay, nhất là sân bay Tân Sơn Nhất hiện đang quá tải, mang lại lợi ích không chỉ cho hành khách mà còn giảm tải cho các bên làm thủ tục chuyến bay như các công ty dịch vụ mặt đất, an ninh sân bay, hàng hoá, đơn vị vận chuyển, v.v.

vietjet khai truong phong ve moi cung to hop dich vu toan dien cho khach hang

Hành khách bay trên những chuyến bay của Vietjet cũng có thể tự làm thủ tục check-in tại quầy phục vụ hoặc tại các ki ốt điện tử hiện đại, mua các dịch vụ cộng thêm và nhận tư vấn từ các nhân viên vào bất kỳ thời gian nào trong ngày.

vietjet khai truong phong ve moi cung to hop dich vu toan dien cho khach hang

Nhân dịp khai trương, Vietjet miễn phí lựa chọn chỗ ngồi và tặng thêm 20kg hành lý ký gửi cho mỗi chiều bay khách hàng sử dụng dịch vụ của hãng trực tiếp tại phòng vé mới. Hàng ngàn phần quà bất ngờ đang chờ đợi chủ nhân tại phòng vé, với dịch vụ mới mẻ, hiện đại, thuận tiện cho khách hàng suốt 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần.

vietjet khai truong phong ve moi cung to hop dich vu toan dien cho khach hang

Vietjet là hãng hàng không đầu tiên tại Việt Nam vận hành theo mô hình hàng không thế hệ mới, chi phí tiết kiệm, linh hoạt và cung cấp đa dạng các dịch vụ cho khách hàng lựa chọn. Không chỉ vận chuyển hàng không, Vietjet còn cung cấp các nhu cầu tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ cho khách hàng thông qua các ứng dụng công nghệ thương mại điện tử tiên tiến. Vietjet là thành viên chính thức của Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) với Chứng nhận An toàn khai thác IOSA. Vietjet vừa được xếp hạng an toàn hàng không ở mức cao nhất thế giới với mức 7 sao trong hai năm liền 2018, 2019 bởi AirlineRatings.com, tổ chức uy tín hàng đầu thế giới chuyên đánh giá về an toàn và sản phẩm của các hãng hàng không toàn cầu. Trước đó, Airline Rating cũng vinh danh Vietjet với giải thưởng “Best Ultra Low-Cost Airline 2018-2019”. Gần đây hãng cũng lọt top 50 hãng hàng không toàn cầu về hoạt động và sức khoẻ tài chính năm 2018, theo tạp chí Airfinance Journal.

Hiện tại, Vietjet đang thực hiện gần 400 chuyến bay mỗi ngày và đã vận chuyển hơn 80 triệu lượt hành khách, với 129 đường bay phủ khắp các điểm đến tại Việt Nam và các đường bay quốc tế đến Ấn Độ, Nhật Bản, Hong Kong, Singapore, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc, Thái Lan, Myanmar, Malaysia, Indonesia, Campuchia và Ấn Độ…

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Hà Nội - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Đà Nẵng - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Miền Tây - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Tây Nguyên - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Cập nhật: 16/10/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,710 ▲170K 14,910 ▲120K
Trang sức 99.9 14,700 ▲170K 14,900 ▲120K
NL 99.99 14,710 ▲170K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,710 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Miếng SJC Thái Bình 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Miếng SJC Nghệ An 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Miếng SJC Hà Nội 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Cập nhật: 16/10/2025 13:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,471 ▲1325K 14,912 ▲110K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,471 ▲1325K 14,913 ▲110K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 ▲17K 1,481 ▲17K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 ▲17K 1,482 ▲17K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,436 ▲17K 1,466 ▲17K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,649 ▲1684K 145,149 ▲1684K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,611 ▲1275K 110,111 ▲1275K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,348 ▲1156K 99,848 ▲1156K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,085 ▲1037K 89,585 ▲1037K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,126 ▲991K 85,626 ▲991K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,788 ▲709K 61,288 ▲709K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Cập nhật: 16/10/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16566 16834 17416
CAD 18234 18510 19126
CHF 32454 32837 33485
CNY 0 3470 3830
EUR 30069 30343 31364
GBP 34531 34923 35845
HKD 0 3258 3460
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14817 15408
SGD 19802 20084 20597
THB 724 787 841
USD (1,2) 26073 0 0
USD (5,10,20) 26114 0 0
USD (50,100) 26142 26192 26364
Cập nhật: 16/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,364
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,340 30,364 31,501
JPY 171.84 172.15 179.28
GBP 34,995 35,090 35,898
AUD 16,865 16,926 17,360
CAD 18,482 18,541 19,059
CHF 32,873 32,975 33,649
SGD 19,994 20,056 20,671
CNY - 3,653 3,748
HKD 3,338 3,348 3,429
KRW 17.2 17.94 19.35
THB 776.44 786.03 835.97
NZD 14,856 14,994 15,343
SEK - 2,744 2,822
DKK - 4,058 4,173
NOK - 2,575 2,649
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,843.69 - 6,552.79
TWD 780.13 - 938.83
SAR - 6,925.55 7,246.01
KWD - 84,024 88,864
Cập nhật: 16/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,182 26,184 26,364
EUR 30,135 30,256 31,339
GBP 34,745 34,885 35,822
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,540 32,671 33,556
JPY 171.07 171.76 178.66
AUD 16,751 16,818 17,334
SGD 20,010 20,090 20,601
THB 789 792 827
CAD 18,444 18,518 18,999
NZD 14,846 15,324
KRW 17.81 19.47
Cập nhật: 16/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26364
AUD 16726 16826 17434
CAD 18408 18508 19113
CHF 32707 32737 33624
CNY 0 3660.8 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30268 30298 31320
GBP 34846 34896 36009
HKD 0 3390 0
JPY 171.26 171.76 178.81
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14882 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19961 20091 20822
THB 0 755 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14600000 14600000 14800000
SBJ 14000000 14000000 14800000
Cập nhật: 16/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,166 26,216 26,364
USD20 26,166 26,216 26,364
USD1 23,854 26,216 26,364
AUD 16,803 16,903 18,014
EUR 30,426 30,426 31,741
CAD 18,366 18,466 19,778
SGD 20,046 20,196 20,665
JPY 171.72 173.22 177.8
GBP 34,956 35,106 35,883
XAU 14,658,000 0 14,862,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/10/2025 13:00