Vietcombank được The Asian Banker trao 3 giải thưởng

20:55 | 14/06/2017

302 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Vừa qua, tại MAX Atria, Singapore EXPO, trong khuôn khổ Hội nghị thường niên của The Asian Banker, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) đã vinh dự là ngân hàng duy nhất tại Việt Nam được The Asian Banker trao tặng 3 giải thưởng quan trọng trong gói giải thưởng Transaction Banking Awards, gồm: “Ngân hàng giao dịch tốt nhất Việt Nam”; “Ngân hàng quản lý tiền mặt tốt nhất Việt Nam” và “Ngân hàng ngoại hối tốt nhất Việt Nam”.
vietcombank duoc the asian banker trao 3 giai thuong
Đại diện Vietcombank, bà Vũ Thị Bích Thu – Trưởng Văn phòng đại diện tại Singapore nhận giải thưởng của The Asian Banker.

Hội nghị thường niên của The Asian Banker có sự tham gia của hơn 1.000 đại biểu là lãnh đạo cấp cao của các tổ chức tài chính, ngân hàng thương mại, công ty quản lý tài sản từ hơn 30 quốc gia trong khu vực. Với chủ đề “Tương lai của thị trường tài chính”, 6 hội thảo chuyên đề đã được tổ chức với nội dung xoay quanh tương lai của thị trường tài chính ngân hàng khi các mô hình hoạt động truyền thống đang dần trở nên lỗi thời và bị thay thế bởi những khuôn khổ hoàn toàn mới. Theo đó, cách đánh giá và bình chọn các ngân hàng trong tương lai cũng sẽ không dựa trên các tiêu chí truyền thống như quy mô, tổng tài sản, lợi nhuận… mà sẽ được đánh giá dựa trên những phát kiến mới nhằm giảm thiểu tối đa thời gian, chi phí để đem lại giá trị cao nhất cho khách hàng.

Gói giải thưởng Transaction Banking Awards được tổ chức hằng năm nhằm vinh danh các ngân hàng dẫn đầu trong thị phần, mức độ đa dạng của sản phẩm và hiệu quả kinh doanh. Giải thưởng được đánh giá thông qua quá trình xét duyệt kỹ lưỡng, kết hợp giữa nghiên cứu thị trường và ý kiến của các ngân hàng, tổ chức tài chính cũng như doanh nghiệp trong khu vực, dựa trên các tiêu chí như tăng trưởng thị phần, tỷ trọng doanh thu của các mảng hoạt động thanh toán, quản lý tiền mặt và tài trợ thương mại so với tổng lợi nhuận, hiệu quả kinh doanh và khả năng giảm thiểu chi phí trong hoạt động nhằm tối đa hóa lợi nhuận cho khách hàng. Mục tiêu của giải thưởng nhằm tìm ra các ngân hàng tiên phong, xác định yếu tố quyết định thành công của các doanh nghiệp và đưa ra tiêu chuẩn để các doanh nghiệp trong nước vươn tới, hoàn thiện mình nhằm phát triển ngành tài chính ngân hàng tại từng nước nói riêng và trong khu vực nói chung.

Năm 2016, Vietcombank cũng được The Asian Banker trao tặng 3 giải thưởng, gồm: “Ngân hàng giao dịch tốt nhất Việt Nam”, “Ngân hàng quản lý tiền mặt tốt nhất Việt Nam” và "Ngân hàng cung cấp sản phẩm thẻ tín dụng tốt nhất Việt Nam".

The Asian Banker là một trong những tên tuổi đứng đầu tại châu Á - Thái Bình Dương, các ấn phẩm của The Asian Banker thu hút hàng trăm nghìn độc giả là doanh nhân trong khu vực và toàn thế giới. Các ngân hàng được The Asian Banker trao giải đều là các tổ chức được đánh giá cao tại các quốc gia, có chất lượng dịch vụ tốt và uy tín. Việc được The Asian Banker trao 3 giải thưởng trong gói Transaction Banking Awards là một vinh dự lớn với Vietcombank, đánh dấu kết quả của quá trình cố gắng hoàn thiện về sản phẩm cũng như chất lượng dịch vụ nhằm phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.

Phạm Hương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 ▼250K 75,250 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 ▼250K 75,150 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 19:00