Việt Nam xuất siêu lớn nhất trong lịch sử

20:02 | 16/11/2019

313 lượt xem
|
(PetroTimes) - Dữ liệu thống kê cập nhật của Tổng cục Hải quan 10 tháng cho thấy, Việt Nam xuất siêu với con số kỷ lục từ trước đến nay, đạt 9,2 tỷ USD.    
viet nam xuat sieu lon nhat trong lich suViệt Nam xuất siêu đạt kỷ lục vượt 9,1 tỷ USD
viet nam xuat sieu lon nhat trong lich suViệt Nam xuất siêu 7 tỷ USD
viet nam xuat sieu lon nhat trong lich suViệt Nam xuất siêu đạt kỷ lục 7,1 tỷ USD trong 9 tháng

Thống kê của Tổng cục Hải quan trong những năm gần đây cho thấy, kể từ năm 2011 trở về trước, cán cân thương mại hàng hóa của Việt Nam luôn trong trạng thái thâm hụt, kéo dài liên tục con số nhập siêu lên đến hàng tỷ USD mỗi năm.

viet nam xuat sieu lon nhat trong lich su
Việt Nam xuất siêu lớn nhất trong lịch sử, đạt 9,2 tỷ USD

Đỉnh điểm lên tới 18,02 tỷ USD vào năm 2008. Nhưng từ năm 2012 đến nay, cán cân thương mại đã đổi chiều, thặng dư liên tục gia tăng (trừ năm 2015, thâm hụt 3,55 tỷ USD). Kết thúc năm 2018, xuất siêu hàng hóa của nước ta đạt 6,83 tỷ USD.

Đặc biệt, trong 10 tháng đầu năm 2019, với sự gia tăng quy mô xuất khẩu cao hơn nhập khẩu, xuất siêu lên tới cột mốc lớn nhất trong lịch sử, đạt 9,02 tỷ USD.

Có được mức thặng dư kỷ lục như hiện nay nhờ sự nỗ lực về tăng trưởng xuất khẩu của tất cả nhóm hàng.

Đặc biệt, trị giá xuất khẩu nhóm hàng máy vi tính, điện thoại các loại, sản phẩm điện tử và linh kiện (gồm 2 nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện và nhóm điện thoại các loại và linh kiện) đã lên tới 73,15 tỷ USD, chiếm 33% tổng trị giá xuất khẩu của cả nước.

10 tháng qua, Việt Nam đạt được thặng dư lớn chủ yếu từ hoạt động xuất nhập khẩu của nhóm doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Cụ thể, thặng dư thương mại của khối doanh nghiệp FDI đạt 28,53 tỷ USD, tăng 10,2% so với cùng kỳ năm trước. Trong khi đó, khối doanh nghiệp có vốn hoàn toàn trong nước thâm hụt thương mại 19,51 tỷ USD, tăng 5,1%.

10 tháng đầu năm, Việt Nam xuất siêu trên 3 tỷ USD với 6 thị trường là: Hoa Kỳ, Hà Lan, Hồng Kông, Anh, Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất, Áo và Anh.

Số lượng thị trường nhập siêu trên 3 tỷ USD là 5 thị trường. Trong đó nhập siêu lớn nhất là Trung Quốc với 29,02 tỷ USD, tăng 45,6%; tiếp theo là Hàn Quốc với mức nhập siêu 22,73 tỷ USD, giảm 5,2% so với cùng kỳ năm 2018. Riêng hai thị trường này chiếm 74% tổng mức nhập siêu của 5 thị trường lớn.

Nguyễn Hưng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Hà Nội - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Miền Tây - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Tây Nguyên - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Cập nhật: 25/10/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,720 ▲70K 14,920 ▲70K
Miếng SJC Nghệ An 14,720 ▲70K 14,920 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 14,720 ▲70K 14,920 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,620 ▲70K 14,920 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,620 ▲70K 14,920 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,620 ▲70K 14,920 ▲70K
NL 99.99 14,560 ▲110K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,560 ▲110K
Trang sức 99.9 14,550 ▲110K 14,910 ▲70K
Trang sức 99.99 14,560 ▲110K 14,920 ▲70K
Cập nhật: 25/10/2025 13:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,472 ▲7K 14,922 ▲70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,472 ▲7K 14,923 ▲70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,461 ▲7K 1,486 ▲7K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,461 ▲7K 1,487 ▲1339K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,446 ▲7K 1,476 ▲7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 141,639 ▲693K 146,139 ▲693K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,361 ▲525K 110,861 ▲525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,028 ▲476K 100,528 ▲476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,695 ▲427K 90,195 ▲427K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,709 ▲408K 86,209 ▲408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,205 ▲292K 61,705 ▲292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Cập nhật: 25/10/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16602 16871 17443
CAD 18260 18536 19150
CHF 32395 32778 33434
CNY 0 3470 3830
EUR 29943 30215 31243
GBP 34204 34594 35539
HKD 0 3254 3456
JPY 165 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14809 15391
SGD 19707 19988 20519
THB 718 781 837
USD (1,2) 26036 0 0
USD (5,10,20) 26077 0 0
USD (50,100) 26106 26125 26352
Cập nhật: 25/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,133 26,133 26,352
USD(1-2-5) 25,088 - -
USD(10-20) 25,088 - -
EUR 30,185 30,209 31,352
JPY 169.11 169.41 176.47
GBP 34,670 34,764 35,589
AUD 16,878 16,939 17,383
CAD 18,486 18,545 19,074
CHF 32,794 32,896 33,580
SGD 19,890 19,952 20,563
CNY - 3,647 3,744
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.97 17.7 19
THB 768.36 777.85 827.4
NZD 14,855 14,993 15,347
SEK - 2,768 2,848
DKK - 4,037 4,153
NOK - 2,597 2,672
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,840.48 - 6,552.24
TWD 773.96 - 931.83
SAR - 6,917.2 7,240.64
KWD - 83,754 88,562
Cập nhật: 25/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,190 26,192 26,352
EUR 30,018 30,139 31,221
GBP 34,509 34,648 35,583
HKD 3,326 3,339 3,441
CHF 32,550 32,681 33,566
JPY 168.83 169.51 176.25
AUD 16,831 16,899 17,421
SGD 19,955 20,035 20,548
THB 783 786 820
CAD 18,503 18,577 19,087
NZD 14,926 15,404
KRW 17.65 19.28
Cập nhật: 25/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26168 26168 26352
AUD 16729 16829 17439
CAD 18407 18507 19111
CHF 32626 32656 33543
CNY 0 3657.2 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30086 30116 31138
GBP 34533 34583 35691
HKD 0 3390 0
JPY 168.41 168.91 175.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14896 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19855 19985 20717
THB 0 747 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14650000 14650000 14850000
SBJ 13000000 13000000 14850000
Cập nhật: 25/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,100 26,150 26,352
USD20 26,100 26,150 26,352
USD1 23,844 26,150 26,352
AUD 16,760 16,860 17,995
EUR 30,189 30,189 31,552
CAD 18,332 18,432 19,769
SGD 19,914 20,064 20,560
JPY 168.75 170.25 175.12
GBP 34,589 34,739 35,558
XAU 14,778,000 0 14,982,000
CNY 0 3,538 0
THB 0 782 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/10/2025 13:00