Việt Nam xuất siêu gần 2 tỷ USD trong 2 tháng

19:00 | 17/03/2020

405 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng cục Hải quan vừa công bố số liệu thống kê về tình hình xuất nhập khẩu trong 2 tháng đầu năm 2020. Theo đó, “cục diện” thương mại hàng hóa của Việt Nam có nhiều thay đổi so với các con số ước tính trước đó của Tổng cục Thống kê.
viet nam xuat sieu gan 2 ty usd trong 2 thangXuất khẩu thủy sản giảm mạnh và sẽ tiếp tục khó khăn
viet nam xuat sieu gan 2 ty usd trong 2 thangNhững tháng đầu năm thị trường rau quả biến động thất thường
viet nam xuat sieu gan 2 ty usd trong 2 thang2 tháng đầu năm, hàng hóa xuất khẩu ước tăng 2,4%

Cụ thể, trong 2 tháng đầu năm, tổng trị giá xuất nhập khẩu của cả nước đạt 76,34 tỷ USD, tăng 5,6%, tương ứng tăng 4,07 tỷ USD về số tuyệt đối so với cùng kỳ năm 2019.

Trong đó, tổng trị giá xuất nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đạt 48,08 tỷ USD, tăng 4% (tương ứng tăng 1,86 tỷ USD); trị giá xuất nhập khẩu của khối doanh nghiệp trong nước là 28,26 tỷ USD, tăng 8,5% (tương ứng tăng 2,2 tỷ USD) so với cùng kỳ năm 2019.

Điều đáng chú ý, chỉ trong kỳ 2 của tháng 2/2020, cán cân thương mại hàng hóa thặng dư 2,36 tỷ USD. Con số này đã làm đảo chiều cán cân thương mại hàng hóa của Việt Nam trong 2 tháng đầu năm.

Theo ước tính trước đó, cán cân thương mại hàng hóa của Việt Nam trong 2 tháng đầu năm ước tính thâm hụt 176 triệu USD. Nhưng theo con số chính thức vừa được Tổng cục Hải quan công bố, thì cán cân thương mại đã thặng dư và mức thặng dư lên tới 1,82 tỷ USD.

Về các số liệu cụ thể, theo Tổng cục Hải quan, 2 tháng đầu năm, tổng trị giá xuất khẩu của Việt Nam đạt 39,08 tỷ USD, tăng 8,4% tương ứng tăng 3,02 tỷ USD so với cùng kỳ năm 2019.

Chiếm ngôi đầu trong các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam vẫn là điện thoại và linh kiện, với 7,56 tỷ USD. Tiếp đó là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, với 5,4 tỷ USD. Xuất khẩu hàng dệt may đạt 4,7 tỷ USD, còn giày dép là 2,76 tỷ USD… Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực này đều tăng so với cùng kỳ.

Báo cáo của Tổng cục Hải quan cũng cho biết, khu vực FDI tiếp tục có đóng góp lớn cho kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam trong 2 tháng qua, với 26,2 tỷ USD, tăng 5% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 67% tổng trị giá xuất khẩu của cả nước.

Trong khi đó, tính đến hết tháng 2/2020, tổng trị giá nhập khẩu của cả nước đạt 37,26 tỷ USD, tăng 2,9% (tương ứng tăng 1,04 tỷ USD) so với cùng kỳ năm 2019.

Theo Tổng cục Hải quan, tổng trị giá nhập khẩu của nhóm doanh nghiệp FDI đạt 21,88 tỷ USD trong 2 tháng qua, tăng 2,9% (tương ứng tăng 609 triệu USD) so với năm 2019, chiếm 58,7% tổng trị giá nhập khẩu của cả nước.

Nguyễn Hưng

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 05:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 05:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 05:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 05:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,842 15,862 16,462
CAD 18,012 18,022 18,722
CHF 26,977 26,997 27,947
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,902 26,112 27,402
GBP 30,748 30,758 31,928
HKD 3,039 3,049 3,244
JPY 159.65 159.8 169.35
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,206 2,326
NZD 14,557 14,567 15,147
SEK - 2,241 2,376
SGD 17,815 17,825 18,625
THB 626.78 666.78 694.78
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 05:45