Việt Nam, Thái Lan có thể thành công xưởng laptop hàng đầu thế giới

13:43 | 28/09/2020

123 lượt xem
|
Khu vực Đông Nam Á, trong đó chủ lực là Việt Nam và Thái Lan, được dự báo vượt Trung Quốc thành công xưởng laptop lớn nhất thế giới.

Nikkei trích dự báo của Market Intelligence & Consulting Institute (MIC) - một tổ chức tư vấn của chính quyền Đài Loan (Trung Quốc) - cho biết Đông Nam Á sẽ sản xuất một nửa số máy tính cá nhân trên thế giới vào năm 2030. Trong đó, Việt Nam và Thái Lan sẽ là các địa điểm chủ lực.

MIC dự báo Đông Nam Á thay thế Trung Quốc để trở thành trung tâm sản xuất máy tính xách tay. Chi phí lao động tại Trung Quốc tăng cao và mong muốn giảm sự phụ thuộc vào một khu vực dự kiến thúc đẩy làn sóng dịch chuyển sản xuất về Đông Nam Á.

Năm ngoái, thị trường máy tính xách tay trên toàn cầu đạt 160 triệu chiếc. Trong đó, số máy sản xuất tại Trung Quốc chiếm đến 90% và phần lớn do các doanh nghiệp Đài Loan giám sát. Trong khi đó, Đông Nam Á chỉ cung cấp một lượng rất nhỏ.

Tuy nhiên, sau khi phỏng vấn các nhà sản xuất, MIC dự báo thị phần sản xuất laptop của Trung Quốc sẽ giảm từ 90% xuống 40% vào năm 2030. Ví dụ, nhà sản xuất hợp đồng Wistron (Đài Loan) sẽ sản xuất các máy tính thương hiệu Mỹ tại Việt Nam.

Các doanh nghiệp cùng ngành của Đài Loan khác cũng đang cân nhắc xây nhà máy tại Việt Nam. Foxconn - nhà sản xuất hợp đồng lớn nhất thế cũng có thể ra mắt một nhà xưởng lắp ráp laptop tại Việt Nam. Trong khi, nhà sản xuất hợp đồng lớn thứ ba thế giới Compal Electronics dự kiến sản xuất laptop tại Thái Lan.

Năm nay, doanh số laptop dự kiến tăng 6% lên 170 triệu chiếc. Đại dịch đã thúc đẩy nhu cầu sử dụng laptop để học cũng như làm việc từ xa.

Theo Vnexpress.net

Tình huống chưa từng có: Thế giới giật mình vì "mắt xích" Trung QuốcTình huống chưa từng có: Thế giới giật mình vì "mắt xích" Trung Quốc
Việt Nam có thể vượt Trung Quốc trở thành công xưởng thế giới nhờ EVFTA?Việt Nam có thể vượt Trung Quốc trở thành công xưởng thế giới nhờ EVFTA?
Công xưởng chế tạo tàu sân bay Trung QuốcCông xưởng chế tạo tàu sân bay Trung Quốc

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 ▲3000K 148,000 ▲3000K
Hà Nội - PNJ 145,000 ▲3000K 148,000 ▲3000K
Đà Nẵng - PNJ 145,000 ▲3000K 148,000 ▲3000K
Miền Tây - PNJ 145,000 ▲3000K 148,000 ▲3000K
Tây Nguyên - PNJ 145,000 ▲3000K 148,000 ▲3000K
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 ▲3000K 148,000 ▲3000K
Cập nhật: 29/10/2025 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,610 ▲300K 14,810 ▲300K
Miếng SJC Nghệ An 14,610 ▲300K 14,810 ▲300K
Miếng SJC Thái Bình 14,610 ▲300K 14,810 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,510 ▲300K 14,810 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,510 ▲300K 14,810 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,510 ▲300K 14,810 ▲300K
NL 99.99 13,970 ▲370K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,970 ▲370K
Trang sức 99.9 13,960 ▲370K 14,800 ▲300K
Trang sức 99.99 13,970 ▲370K 14,810 ▲300K
Cập nhật: 29/10/2025 18:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▲24K 1,475 ▲24K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,455 ▲24K 14,752 ▲240K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,455 ▲24K 14,753 ▲240K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,433 ▲21K 1,458 ▲21K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,433 ▲21K 1,459 ▲21K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,418 ▲21K 1,448 ▲21K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,866 ▲2079K 143,366 ▲2079K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,261 ▲1575K 108,761 ▲1575K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,124 ▲1428K 98,624 ▲1428K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,987 ▲1281K 88,487 ▲1281K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,077 ▲1225K 84,577 ▲1225K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,038 ▲876K 60,538 ▲876K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▲24K 1,475 ▲24K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▲24K 1,475 ▲24K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▲24K 1,475 ▲24K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▲24K 1,475 ▲24K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▲24K 1,475 ▲24K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▲24K 1,475 ▲24K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▲24K 1,475 ▲24K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▲24K 1,475 ▲24K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▲24K 1,475 ▲24K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▲24K 1,475 ▲24K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 ▲24K 1,475 ▲24K
Cập nhật: 29/10/2025 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16843 17113 17692
CAD 18353 18629 19249
CHF 32419 32802 33448
CNY 0 3470 3830
EUR 30026 30299 31322
GBP 34007 34397 35336
HKD 0 3259 3460
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14916 15503
SGD 19797 20078 20604
THB 731 794 848
USD (1,2) 26071 0 0
USD (5,10,20) 26112 0 0
USD (50,100) 26140 26160 26345
Cập nhật: 29/10/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,105 26,105 26,345
USD(1-2-5) 25,061 - -
USD(10-20) 25,061 - -
EUR 30,214 30,238 31,407
JPY 169.79 170.1 177.36
GBP 34,448 34,541 35,389
AUD 17,146 17,208 17,676
CAD 18,584 18,644 19,190
CHF 32,826 32,928 33,644
SGD 19,952 20,014 20,658
CNY - 3,659 3,759
HKD 3,337 3,347 3,432
KRW 17.03 17.76 19.09
THB 779.09 788.71 839.62
NZD 14,951 15,090 15,455
SEK - 2,761 2,848
DKK - 4,041 4,162
NOK - 2,599 2,677
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,887.07 - 6,608.22
TWD 779.39 - 939.12
SAR - 6,919.76 7,249.06
KWD - 83,782 88,634
Cập nhật: 29/10/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,125 26,345
EUR 30,049 30,170 31,299
GBP 34,476 34,614 35,602
HKD 3,319 3,332 3,440
CHF 32,523 32,654 33,574
JPY 168.53 169.21 176.33
AUD 16,899 16,967 17,516
SGD 19,941 20,021 20,566
THB 785 788 823
CAD 18,458 18,532 19,071
NZD 14,937 15,438
KRW 17.63 19.29
Cập nhật: 29/10/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26175 26175 26345
AUD 17028 17128 17733
CAD 18540 18640 19244
CHF 32671 32701 33588
CNY 0 3674.4 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30215 30245 31268
GBP 34327 34377 35485
HKD 0 3390 0
JPY 169.5 170 177.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 15029 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19960 20090 20811
THB 0 760.7 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14610000 14610000 14810000
SBJ 13000000 13000000 14810000
Cập nhật: 29/10/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,155 26,206 26,345
USD20 26,156 26,206 26,345
USD1 26,156 26,206 26,345
AUD 17,073 17,173 18,282
EUR 30,336 30,336 31,652
CAD 18,488 18,588 19,896
SGD 20,024 20,174 21,050
JPY 170.13 171.63 176.24
GBP 34,485 34,635 35,846
XAU 14,488,000 0 14,692,000
CNY 0 3,557 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/10/2025 18:00