Việt Nam tăng xuất khẩu nghêu, sò sang EU

15:02 | 06/12/2019

4,388 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam (VASEP), EU chiếm 66% tổng giá trị xuất khẩu (XK) nhuyễn thể hai mảnh vỏ (NTHMV) của Việt Nam đi các thị trường. 80% XK NTHMV sang EU tập trung vào 3 thị trường Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha và Italy. Trong quý III, XK sang 3 thị trường này đều tăng mạnh 68%, 13% và 45%, do vậy đem lại tăng trưởng 35% cho thị trường EU trong quý III và 8,6% trong 9 tháng đầu năm.    
viet nam tang xuat khau ngheu so sang euXuất khẩu cá tra sang Nga giảm hơn 30%
viet nam tang xuat khau ngheu so sang euCua biển sống xuất sang Trung Quốc giá trung bình 2USD/kg?
viet nam tang xuat khau ngheu so sang euVướng thẻ vàng, Việt Nam tụt hạng về xuất khẩu hải sản

Mặt hàng nghêu chiếm 35% XK NTHMV đi thị trường EU. Hiện nay có gần 90 công ty Việt Nam tham gia XK nhuyễn thể 2 mảnh vỏ sang các thị trường. Riêng tại thị trường Italy hiện có 20 DN tham gia XK.

Sản phẩm nghêu, sò đã qua xử lý nhiệt (nghêu lụa/nghêu trắng/ nghêu nâu hấp/luộc đông lạnh, thịt nghêu đông lạnh…) XK chủ yếu sang thị trường châu Âu (Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha và Italy).

Giá ngao nâu luộc đông lạnh XK sang Bồ Đào Nha trong 9 tháng đầu năm có giá dao động từ 1,6- 1,75 USD/kg, tại Tây Ban Nha dao động từ 1,45 – 1,85 USD/kg, trong khi sản phẩm ngao trắng luộc có giá dao động từ 1,2 – 1,55 USD/kg, sản phẩm cồi điệp được XK sang Đan Mạch với giá khoảng 11 USD/kg...

viet nam tang xuat khau ngheu so sang eu
Ảnh minh hoạ

Chín tháng đầu năm nay, NK NTHMV vào EU đạt trên 573 triệu USD, giảm 24% so với cùng kỳ năm 2018.

Về các nước NK, Tây Ban Nha là nước NK lớn nhất mặt hàng này trong khối EU, chiếm 30% tổng giá trị NK mặt hàng này trong khối EU, tiếp đó Pháp đứng thứ hai chiếm 25,5%, Đức xếp thứ ba với 5%.

Giá NK trung bình NTHMV vào các thị trường NK lớn nhất trong khối (Tây Ban Nha, Pháp, Bồ Đào Nha) lần lượt đạt 3,5; 2,7 và 1,8 USD/kg.

Về các nguồn cung, Hà Lan là nguồn cung NTHMV lớn nhất cho EU, chiếm 16,8% tổng giá trị NK mặt hàng này vào EU. Đứng thứ 2 và 3 lần lượt là Chile và Pháp chiếm 15% và 10,5%. Việt Nam đứng thứ 7 về cung cấp NTHMV cho EU, chiếm 5,8%.

Theo ITC, giá XK trung bình NTHMV từ các nguồn cung chính cho EU như Chile có giá 2,9 USD/kg, Hà Lan 4,1 USD/kg, Pháp 6,5 USD/kg, Việt Nam 1,8 USD/kg.

Kim Thu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,190 16,210 16,810
CAD 18,233 18,243 18,943
CHF 27,265 27,285 28,235
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,555 3,725
EUR #26,328 26,538 27,828
GBP 31,106 31,116 32,286
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.49 159.64 169.19
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,821 14,831 15,411
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,102 18,112 18,912
THB 632.14 672.14 700.14
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 07:00