Việt Nam tăng 4 bậc về năng lực cạnh tranh du lịch

17:13 | 08/09/2019

356 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bảng xếp hạng Năng lực cạnh tranh lữ hành và du lịch (TTCI) 2019 (The Travel & Tourism Competitiveness Report) vừa được Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) công bố cho thấy, Việt Nam xếp thứ 63 trong bảng xếp hạng 140 quốc gia, tăng 4 bậc so với năm 2017.    
viet nam tang 4 bac ve nang luc canh tranh du lichKhách quốc tế đến Việt Nam tiếp tục tăng cao trong tháng 8
viet nam tang 4 bac ve nang luc canh tranh du lich7 tháng đầu năm ước tính có 16,7 triệu lượt khách đến du lịch Hà Nội
viet nam tang 4 bac ve nang luc canh tranh du lichHơn 600 đại biểu sẽ tham dự “Ngày du lịch trực tuyến 2019”

Theo đánh giá của Diễn đàn kinh tế thế giới, Việt Nam có mức tăng trưởng mạnh mẽ trên toàn khu vực ASEAN và châu Á - Thái Bình Dương về du lịch, lữ hành.

viet nam tang 4 bac ve nang luc canh tranh du lich
Khách du lịch tham quan phố cổ Hội An

Cụ thể, Việt Nam xếp thứ 63 trong bảng xếp hạng gồm 140 quốc gia, tăng 4 bậc so với năm 2017. Trong đó, Việt Nam có mức tăng trưởng cao nhất về chính sách visa (tăng 63 bậc từ 116 lên 53). Bên cạnh đó, cạnh tranh về giá tăng từ vị trí 35 lên 22; cơ sở hạ tầng vận tải hàng không tăng từ 61 lên 50 (mức tăng cao nhất khu vực châu Á - Thái Bình Dương); cơ sở hạ tầng dịch vụ du lịch tăng từ vị trí 113 lên 106…

Ngoài ra, các yếu tố như ưu tiên du lịch, độ mở quốc tế, bền vững môi trường… đều thăng hạng. Tuy nhiên, yếu tố tài nguyên thiên nhiên và văn hóa tụt hạng nhẹ.

Trong khu vực Đông Nam Á, Việt Nam đứng thứ 5 về chỉ số năng lực cạnh tranh du lịch và lữ hành, sau Singapore (đứng vị trí thứ 14, tụt 4 hạng so với năm 2017), Malaysia (đứng thứ 29, tụt 3 hạng), Thái Lan (vị trí thứ 31, tăng 3 hạng) và Indonesia (đứng thứ 40, tăng 2 hạng). Xếp sau Việt Nam có Philippines (vị trí 75, tăng 4 hạng); Lào (đứng thứ 97, giảm 3 hạng); Campuchia (đứng thứ 98, tăng 3 hạng).

TTCI là một bảng xếp hạng được thực hiện 2 năm một lần, dựa trên 14 yếu tố như: tài nguyên thiên nhiên và văn hóa, cạnh tranh về giá, chính sách visa, cơ sở hạ tầng vận tải hàng không, ưu tiên du lịch, độ mở quốc tế, cơ sở hạ tầng dịch vụ du lịch, môi trường bền vững, an ninh an toàn, bền vững về môi trường... với thang điểm từ 1 đến 7.

Năm 2018, du lịch Việt Nam đón gần 15,5 triệu lượt khách quốc tế, tăng gần 20% so với năm 2017 nhờ sự đóng góp của các thị trường khu vực Đông Bắc Á như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản.

Trong 3 năm qua, khách quốc tế đến Việt Nam tăng trưởng mạnh với con số của năm 2018 tăng gần gấp đôi năm 2015.

Nguyễn Hưng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 17:00