Việt Nam lọt top giảm giá xăng "sốc" nhất khu vực châu Á - Thái Bình Dương

13:26 | 30/07/2020

224 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong 11 quốc gia ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương, giá xăng dầu trong nửa đầu năm 2020 thấp hơn so với năm 2019. Mức giảm lớn nhất được ghi nhận ở Malaysia (−19%), Việt Nam (−18.4%).

Nước nào giảm giá xăng "sốc" nhất?

Nhóm nghiên cứu Picodi.com vừa công bố khảo sát về sự thay đổi của giá xăng dầu ở một số quốc gia và tính toán được bao nhiêu lít xăng trung bình mà một người Việt có thể chi trả vào năm 2020.

Cụ thể, theo nhóm nghiên cứu Picodi, trong nửa đầu năm 2020 chứng kiến sự biến động của giá cả trên thị trường xăng dầu.

Theo đó, trong 11/16 quốc gia ở khu vực châu Á và Thái Bình Dương, giá xăng dầu trong nửa đầu năm 2020 thấp hơn so với năm 2019. Mức giảm lớn nhất được ghi nhận ở Malaysia (giảm 19%), Việt Nam (giảm 18,4%) và Thái Lan (17,7%).

Việt Nam lọt top giảm giá xăng

Tại Indonesia, mức giảm giá xăng dầu lên tới 9,5% (đứng ở vị trí thứ 7). Một mức giảm thấp hơn một chút đã được ghi nhận ở Singapore (giảm 4,5%), New Zealand (giảm 4,9%) và Nhật Bản (giảm 5,5%).

Điều thú vị theo nhóm nghiên cứu của Picodi, tại Hồng Kông và Pakistan, giá xăng tăng đáng kể với 1,8% và ở Sri Lanka tăng 3,4%.

Cũng theo Picodi, người Malaysia có thể tận hưởng mức giá xăng dầu rẻ nhất trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương. Giá xăng trung bình ở nước họ, được chuyển đổi từ đồng ringgit của Malaysia là 30 cent Mỹ. Người Hồng Kông trả mức giá cao nhất 2,22 USD mỗi lít.

Người Việt Nam có thể mua bao nhiêu lít xăng với mức lương của mình?

Nhóm nghiên cứu của Picodi cũng cho biết đã đối chiếu giá xăng dầu trung bình trong nửa đầu năm 2020 với dữ liệu mới nhất về mức lương trung bình.

Theo đó, năm 2020, Úc và Malaysia có thể tự hào về giá xăng tốt nhất khi so sánh với tỷ lệ lương trung bình trong toàn khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

Mức lương trung bình ở những quốc gia này cho phép công dân của họ mua 4288 và 2135 lít xăng tương ứng. Đứng thứ ba bảng xếp hạng là New Zealand với 2082 lít.

Việt Nam lọt top giảm giá xăng

Khi đó ở Việt Nam theo dữ liệu Numbeo mức lương trung bình lên tới 9.377.639 đồng. Điều đó có nghĩa là một người Việt trung bình có thể mua 582 lít xăng với mức lương của họ (vị trí thứ 10).

Vượt qua người Việt chính là Trung Quốc (1039 lít), Nhật Bản (2062 lít) và Thái Lan (657 lít). Nằm ở vị trí thấp hơn trong bảng xếp hạng là Ấn Độ (434 lít), Indonesia (314 lít) và Philippines (333 lít).

Lào và Campuchia đã chiếm hai vị trí cuối danh sách. Mức lương trung bình ở các quốc gia này trị giá tương ứng 300 và 250 lít.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,300 121,300
AVPL/SJC HCM 119,300 121,300
AVPL/SJC ĐN 119,300 121,300
Nguyên liệu 9999 - HN 10,880 11,300
Nguyên liệu 999 - HN 10,870 11,290
Cập nhật: 04/07/2025 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 119.300 121.300
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 119.300 121.300
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 119.300 121.300
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 119.300 121.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 119.300 121.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 119.300 121.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 04/07/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,720
Trang sức 99.9 11,260 11,710
NL 99.99 10,865
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,865
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 11,780
Miếng SJC Thái Bình 11,930 12,130
Miếng SJC Nghệ An 11,930 12,130
Miếng SJC Hà Nội 11,930 12,130
Cập nhật: 04/07/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16694 16963 17545
CAD 18744 19022 19638
CHF 32402 32785 33441
CNY 0 3570 3690
EUR 30260 30534 31563
GBP 34977 35370 36301
HKD 0 3207 3409
JPY 175 179 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15595 16184
SGD 20040 20323 20848
THB 724 787 841
USD (1,2) 25937 0 0
USD (5,10,20) 25977 0 0
USD (50,100) 26006 26040 26345
Cập nhật: 04/07/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,006 26,006 26,345
USD(1-2-5) 24,966 - -
USD(10-20) 24,966 - -
GBP 35,294 35,390 36,250
HKD 3,277 3,287 3,383
CHF 32,707 32,808 33,606
JPY 178.72 179.04 186.43
THB 772.07 781.61 836.03
AUD 16,946 17,007 17,467
CAD 18,944 19,005 19,549
SGD 20,186 20,249 20,913
SEK - 2,702 2,795
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,070 4,207
NOK - 2,555 2,642
CNY - 3,607 3,702
RUB - - -
NZD 15,554 15,699 16,143
KRW 17.78 18.54 20.01
EUR 30,459 30,483 31,695
TWD 819.62 - 991.44
MYR 5,798.38 - 6,536.74
SAR - 6,865.54 7,219.9
KWD - 83,536 88,742
XAU - - -
Cập nhật: 04/07/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,990 26,000 26,340
EUR 30,297 30,419 31,549
GBP 35,093 35,234 36,229
HKD 3,269 3,282 3,387
CHF 32,480 32,610 33,546
JPY 178.05 178.77 186.23
AUD 16,876 16,944 17,487
SGD 20,207 20,288 20,843
THB 787 790 826
CAD 18,926 19,002 19,536
NZD 15,673 16,183
KRW 18.49 20.32
Cập nhật: 04/07/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26055 26055 26345
AUD 16874 16974 17547
CAD 18925 19025 19582
CHF 32652 32682 33568
CNY 0 3623.5 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30545 30645 31418
GBP 35281 35331 36434
HKD 0 3330 0
JPY 178.7 179.7 186.21
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15706 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20200 20330 21058
THB 0 753.1 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12100000
XBJ 10800000 10800000 12100000
Cập nhật: 04/07/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,025 26,075 26,320
USD20 26,025 26,075 26,320
USD1 26,025 26,075 26,320
AUD 16,918 17,068 18,137
EUR 30,597 30,747 31,965
CAD 18,865 18,965 20,282
SGD 20,290 20,440 20,909
JPY 179.19 180.69 185.3
GBP 35,359 35,509 36,290
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,507 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/07/2025 07:00