Hội nghị Thượng đỉnh Kinh doanh Việt Nam 2018:

Việt Nam - Đối tác kinh doanh tin cậy: Kết nối và Sáng tạo

09:01 | 31/08/2018

419 lượt xem
|
Ngày 30/8, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) đã tổ chức họp báo về Hội nghị Thượng đỉnh Kinh doanh Việt Nam 2018 (VBS 2018) với chủ đề “Việt Nam - Đối tác kinh doanh tin cậy: Kết nối và Sáng tạo”.  

Sự kiện này nằm trong khuôn khổ Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về ASEAN (WEF ASEAN 2018). Đây là hội nghị xúc tiến quốc tế lớn nhất của Việt Nam trong năm 2018 nhằm quảng bá hình ảnh và giới thiệu tiềm năng mới trong kinh doanh và đầu tư tại Việt Nam.

viet nam doi tac kinh doanh tin cay ket noi va sang tao
Toàn cảnh buổi họp báo

Với chủ đề “Việt Nam - Đối tác kinh doanh tin cậy: Kết nối và Sáng tạo”, Hội nghị sẽ được tổ chức vào ngày 13/9 tại Trung tâm Hội nghị Quốc gia Hà Nội và tập trung thảo luận về vai trò của Việt Nam trong chuỗi giá trị khu vực và toàn cầu; giới thiệu môi trường chính sách và các cơ hội đầu tư và kinh doanh của Việt Nam, đặc biệt trong các lĩnh vực tài chính, kết cấu hạ tầng…

Hội nghị VBS 2018 là dịp để doanh nghiệp trong và ngoài nước tiếp cận các cơ hội để kết nối trực tiếp với các nhà lãnh đạo doanh nghiệp hàng đầu trong khu vực ASEAN và thế giới; cập nhật chuyên sâu về nền kinh tế Việt Nam trong chuỗi giá trị toàn cầu và ASEAN; tìm hiểu cơ hội kinh doanh mới trong các lĩnh vực trọng điểm thu hút đầu tư và hợp tác quốc tế tại Việt Nam; trao đổi cơ hội và kinh nghiệm đầu tư, kinh doanh trong nhiều ngành đa dạng; nắm bắt xu hướng mới, tầm nhìn mới về hoạt động kinh doanh trong khu vực để phát triển kế hoạch và hoạch định chiến lược phù hợp.

Phát biểu tại buổi họp báo, Chủ tịch VCCI Vũ Tiến Lộc cho biết: “Dự kiến, VBS 2018 sẽ có sự tham dự và phát biểu của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc và Chủ tịch Diễn đàn Kinh tế Thế giới Borge Brende. Ngoài ra, hội nghị sẽ có sự góp mặt của lãnh đạo cấp cao các nước, các tổ chức quốc tế cùng hơn 1.200 đại diện doanh nghiệp trong và ngoài nước. Các doanh nghiệp Việt Nam tham gia hội nghị không chỉ là nơi để họ nắm được những mô hình kinh doanh mới, mà còn trực tiếp gặp gỡ đối tác của mình để bàn về dự án kinh doanh cụ thể”.

VBS 2018 là diễn đàn để doanh nghiệp Việt Nam và quốc tế có cái nhìn tổng quan về tình hình kinh tế, cơ hội đầu tư và kinh doanh trong các lĩnh vực trọng điểm của Việt Nam và tiếp cận những đối tác hợp tác, đầu tư tiềm năng.

N.H

viet nam doi tac kinh doanh tin cay ket noi va sang taoPhát triển doanh nghiệp Việt Nam trong nền kinh tế số
viet nam doi tac kinh doanh tin cay ket noi va sang taoTháo gỡ rào cản để doanh nghiệp phát triển
viet nam doi tac kinh doanh tin cay ket noi va sang taoThủ tướng Nguyễn Xuân Phúc dự Diễn đàn Doanh nghiệp Việt Nam - Mông Cổ

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 05/11/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,620 14,820
Miếng SJC Nghệ An 14,620 14,820
Miếng SJC Thái Bình 14,620 14,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,520 14,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,520 14,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,520 14,820
NL 99.99 13,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,850
Trang sức 99.9 13,840 14,810
Trang sức 99.99 13,850 14,820
Cập nhật: 05/11/2025 07:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,462 14,822
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,462 14,823
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,434 1,459
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,434 146
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 1,449
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 143,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 108,836
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 98,692
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 88,548
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 84,635
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 60,579
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Cập nhật: 05/11/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16559 16827 17405
CAD 18167 18443 19059
CHF 31901 32282 32931
CNY 0 3470 3830
EUR 29649 29920 30947
GBP 33593 33981 34906
HKD 0 3255 3456
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14585 15175
SGD 19622 19903 20427
THB 724 788 841
USD (1,2) 26054 0 0
USD (5,10,20) 26095 0 0
USD (50,100) 26124 26143 26349
Cập nhật: 05/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,124 26,124 26,349
USD(1-2-5) 25,080 - -
USD(10-20) 25,080 - -
EUR 29,899 29,923 31,062
JPY 167.52 167.82 174.85
GBP 34,162 34,254 35,057
AUD 16,950 17,011 17,459
CAD 18,416 18,475 19,005
CHF 32,217 32,317 33,000
SGD 19,784 19,846 20,463
CNY - 3,648 3,745
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.94 17.67 18.97
THB 773.17 782.72 833.53
NZD 14,697 14,833 15,186
SEK - 2,733 2,813
DKK - 4,001 4,117
NOK - 2,557 2,636
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,867.93 - 6,582.97
TWD 771.03 - 928.51
SAR - 6,919.74 7,244.92
KWD - 83,571 88,446
Cập nhật: 05/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,129 26,349
EUR 29,686 29,805 30,934
GBP 33,890 34,026 35,007
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,916 32,044 32,938
JPY 166.54 167.21 174.19
AUD 16,847 16,915 17,463
SGD 19,790 19,869 20,407
THB 786 789 825
CAD 18,359 18,433 18,967
NZD 14,726 15,225
KRW 17.60 19.26
Cập nhật: 05/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26171 26171 26349
AUD 16740 16840 17768
CAD 18350 18450 19466
CHF 32138 32168 33750
CNY 0 3659.2 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29817 29847 31570
GBP 33865 33915 35678
HKD 0 3390 0
JPY 168 168.5 179.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14698 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19774 19904 20632
THB 0 753.3 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14620000 14620000 14820000
SBJ 13000000 13000000 14820000
Cập nhật: 05/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,154 26,204 26,349
USD20 26,154 26,204 26,349
USD1 23,841 26,204 26,349
AUD 16,842 16,942 18,057
EUR 30,004 30,004 31,318
CAD 18,303 18,403 19,715
SGD 19,865 20,015 21,100
JPY 168.21 169.71 174.29
GBP 34,129 34,279 35,150
XAU 14,618,000 0 14,822,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 2
Cập nhật: 05/11/2025 07:00