Vì sao ông Trần Đình Long không có tên trong danh sách tỷ phú?

06:37 | 06/03/2019

257 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chủ tịch Hòa Phát đã trở lại danh sách tỷ phú hiện thời với tài sản 1 tỷ USD, nhưng vẫn không nằm trong danh sách 2019 Forbes vừa công bố.

Tạp chí Forbes (Mỹ) vừa công bố danh sách tỷ phú thế giới năm 2019, trong đó Việt Nam có 5 đại diện sở hữu tài sản tỷ USD. Ngoài việc thêm mới hai tỷ phú, danh sách năm nay của Forbes cũng loại tên một tỷ phú của Việt Nam được công nhận năm trước là ông Trần Đình Long, Chủ tịch Hội đồng quản trị Hòa Phát. Mặc dù ngay trước thời điểm công bố, tài sản của ông Long theo cập nhật của Forbes đã đạt 1 tỷ USD.

Vì sao ông Trần Đình Long không có tên trong danh sách tỷ phú?
Chủ tịch HĐQT của Hòa Phát trở lại danh sách tỷ phú hiện thời của Forbes ngày 5/3 với tài sản 1 tỷ USD.

Thực tế này xuất phát từ quy định trong việc tính toán giá trị tài sản. Theo lý giải của Forbes, để có tên trong danh sách năm nay, phương pháp được tạp chí này lựa chọn để đánh giá quy mô tài sản của một cá nhân là dựa vào giá cổ phiếu và tỷ giá hối đoái tại ngày 8/2/2019.

Nguồn tài sản chính của ông Long được Forbes công nhận đến từ số cổ phần của Hòa Phát đang sở hữu. Theo báo cáo quản trị năm 2018 của doanh nghiệp này, ông Long và người thân đang sở hữu 32,5% vốn của Hòa Phát, trong đó ông Long sở hữu trực tiếp hơn 530 triệu cổ phần (tương đương 25,15%).

Tuy nhiên, tại thời điểm Forbes "chốt sổ" tính giá trị tài sản, cổ phiếu HPG trên sàn chứng khoán đang tạo đáy.

Vì sao ông Trần Đình Long không có tên trong danh sách tỷ phú?
Cổ phiếu HPG tạo đáy ngày 1/2, ngay trước thời điểm Forbes "chốt sổ" tính giá trị tài sản cho danh sách tỷ phú 2019. Ảnh: VNDirect

Chốt phiên giao dịch ngày 1/2 (do ngày 8/2 trong thời gian nghỉ Tết Nguyên đán), cổ phiếu HPG trên sàn HoSE chỉ còn 27.300 đồng, mức thấp nhất kể từ tháng 11/2017 và giảm hơn 40% so với mức giá 48.000 đồng - thời điểm ông Long được Forbes công nhận là tỷ phú.

Thị giá cổ phiếu của Hòa Phát đã tăng trở lại trong nửa cuối tháng 2 và đầu tháng 3, lên mức 35.000 đồng mỗi cổ phần. Con số này giúp ông Long trở lại danh sách hiện thời của Forbes với tài sản 1 tỷ USD nhưng Chủ tịch Hòa Phát vẫn không có tên trong danh sách 2019 do tài sản đã xuống dưới mốc tỷ USD tại thời điểm "chốt sổ" ngày 8/2.

Theo VNE

Thêm 2 đại gia Việt lọt Top giàu nhất thế giới 2019: Hồ Hùng Anh và Nguyễn Đăng Quang
Thị trường biến động mạnh, 430 tỷ phú trượt khỏi top giàu nhất thế giới
Bất ngờ: Tỷ phú Phạm Nhật Vượng rời ghế Chủ tịch Vinhomes
Bố mẹ giàu “khét tiếng”, thiếu gia nhà tỷ phú Trần Đình Long lần đầu lộ tiềm lực riêng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 19:00