Vấn đề thực thi Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư 2014

18:00 | 01/11/2015

1,231 lượt xem
|
Vừa qua, Liên minh LowTeam (LTA) đã tổ chức hội thảo với chủ đề Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư 2014-Nhưng quy định mới và vấn đề thực thi.
Ưvan de thuc thi luat doanh nghiep va luat dau tu 2014
Từ trái sang: Luật sư Lương Văn Trung; Luật sư Phạm Mạnh Dũng; Thạc sĩ Lương Văn Lý; Luật sư Trần Thanh Tùng; Luật sư Trần Duy Cảnh.

Tại hội thảo, các đại biểu đã thảo luận về những quy định mới trong Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư 2014.

Phát biểu khai mạc hội thảo, TS Nguyễn Bá Sơn-Luật sư thành viên của VLT Lawyers-Nguyên đại sứ đặc mệnh toàn quyền Việt Nam tại CHLB Đức nhấn mạnh mục đích của hội thảo là nhằm chia sẻ với các khách hàng của LTA về những điểm mới của Luật Đầu tư 2014 và Luật Doanh nghiệp 2014 mà doanh nghiệp phải tuân thủ hoặc có thể được hưởng lợi ngay.

Cũng tại hội thảo, Ths Lương Văn Lý-cố vấn VLT Lawyers và Tiến sĩ Phạm Mạnh Dũng-luật sư thành viên của Rajah &Tann LCT Lawyers đã trình bày những điểm mới đáng ghi nhận của Luật Đầu tư.

Theo đó, so với Luật Đầu tư 2005, luật Đầu tư mới không còn phân biệt các ngành nghề kinh doanh có điều kiện giữa doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp FDI, đồng thời cho biết lý do, thẩm quyền ban hành và tính chất các điều kiện kinh doanh được Luật Đầu tư 2014 quy định chặt chẽ hơn. Một số ngành nghề được định nghĩa cụ thể hơn như công nghệ cao; công nghiệp hỗ trợ, năng lượng mới, năng lượng tái tạo…

Ngoài ra, so với luật cũ thì luật mới có bổ sung bốn hình thức hỗ trợ đầu tư như hỗ trợ tín dụng; hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ phát triển thị trường, cung cấp thông tin; hỗ trợ nghiên cứu và phát triển.

Về Luật Doanh nghiệp, các Luật sư Trần Thanh Tùng-thành viên P&P, Luật sư Trần Duy Cảnh-thành viên Luật Việt và Luật sư Lương Văn Trung-thành viên Bross& Partners đã tổng hợp và trình bày những điểm chính yếu, thiết thực với các doanh nghiệp, giúp các doanh nghiệp tiếp cận luật pháp được thuận lợi và dễ hiểu hơn.

Các luật sư đều ghi nhận sự tiến bộ của Luật Doanh nghiệp 2014 đó là xác lập quyền tự do kinh doanh; hạn chế quyền lực nhà nước và các cơ quan nhà nước đối với doanh nghiệp; mở rộng quyền tự quyết của doanh nghiệp; và hiện đại hóa việc quản trị doanh nghiệp và trách nhiệm của người quản lý doanh nghiệp.

Tại buổi hội thảo các diễn giả đã giải đáp các câu hỏi của gần hai trăm khách là các doanh nghiệp và các nhà đầu tư. Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu với thế giới, các thông tin được chia sẻ tại hội thảo đã góp phần giúp các doanh nghiệp Việt Nam hiểu biết hơn về một môi trường pháp lý ngày càng tiệm cận với sân chơi chung của thế giới.

Được biết, Liên minh LawTeam (LTA) gồm các thành viên là các hãng luật Bross & Parners, Luật Việt, Phước & Partners, Rajah & Tann LCT Lawyers và VLT Lawyers.

Và theo dự kiến, trong thời gian tới đây, LTA sẽ tiếp tục có những buổi hội thảo để trình bày các vấn đề luật pháp có liên quan đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước đang hoạt động tại Việt Nam.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,700 147,700
Hà Nội - PNJ 144,700 147,700
Đà Nẵng - PNJ 144,700 147,700
Miền Tây - PNJ 144,700 147,700
Tây Nguyên - PNJ 144,700 147,700
Đông Nam Bộ - PNJ 144,700 147,700
Cập nhật: 31/10/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,580 14,780
Miếng SJC Nghệ An 14,580 14,780
Miếng SJC Thái Bình 14,580 14,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,480 14,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,480 14,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,480 14,780
NL 99.99 13,950 ▲70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,950 ▲70K
Trang sức 99.9 13,940 ▲70K 14,770
Trang sức 99.99 13,950 ▲70K 14,780
Cập nhật: 31/10/2025 13:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,458 14,782
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,458 14,783
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,431 ▼5K 1,456 ▼5K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,431 ▼5K 1,457 ▼5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,416 ▼5K 1,446 ▼5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,668 ▼495K 143,168 ▼495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,111 ▼375K 108,611 ▼375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,988 ▼340K 98,488 ▼340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,865 ▲72748K 88,365 ▲79498K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 7,696 ▼69556K 8,446 ▼76306K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,954 ▼209K 60,454 ▼209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Cập nhật: 31/10/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16694 16963 17539
CAD 18273 18549 19164
CHF 32154 32536 33180
CNY 0 3470 3830
EUR 29803 30075 31101
GBP 33803 34192 35123
HKD 0 3255 3457
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14764 15350
SGD 19699 19980 20494
THB 728 792 845
USD (1,2) 26040 0 0
USD (5,10,20) 26081 0 0
USD (50,100) 26110 26129 26347
Cập nhật: 31/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,137 26,137 26,347
USD(1-2-5) 25,092 - -
USD(10-20) 25,092 - -
EUR 30,088 30,112 31,240
JPY 168.33 168.63 175.6
GBP 34,277 34,370 35,156
AUD 17,011 17,072 17,519
CAD 18,536 18,596 19,113
CHF 32,571 32,672 33,348
SGD 19,894 19,956 20,572
CNY - 3,656 3,752
HKD 3,338 3,348 3,430
KRW 17.07 17.8 19.1
THB 779.3 788.92 839.93
NZD 14,827 14,965 15,305
SEK - 2,751 2,830
DKK - 4,024 4,139
NOK - 2,582 2,657
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,884.83 - 6,599.75
TWD 776.16 - 933.55
SAR - 6,923.54 7,244.75
KWD - 83,858 88,641
CZK 1,066 - 1,528
Cập nhật: 31/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,127 26,347
EUR 29,840 29,960 31,085
GBP 33,987 34,123 35,105
HKD 3,318 3,331 3,439
CHF 32,249 32,379 33,288
JPY 167.11 167.78 174.80
AUD 16,900 16,968 17,517
SGD 19,889 19,969 20,511
THB 792 795 831
CAD 18,468 18,542 19,081
NZD 14,847 15,347
KRW 17.68 19.35
Cập nhật: 31/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26120 26120 26347
AUD 16873 16973 17583
CAD 18455 18555 19165
CHF 32419 32449 33323
CNY 0 3665.5 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 29990 30020 31043
GBP 34103 34153 35266
HKD 0 3390 0
JPY 167.45 167.95 174.96
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14870 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19855 19985 20716
THB 0 757.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14690000 14690000 14890000
SBJ 13000000 13000000 14890000
Cập nhật: 31/10/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,150 26,200 26,347
USD20 26,153 26,200 26,345
USD1 23,839 26,200 26,347
AUD 16,934 17,034 18,163
EUR 30,165 30,165 31,494
CAD 18,420 18,520 19,840
SGD 19,952 20,102 20,990
JPY 168.24 169.74 174.38
GBP 34,224 34,374 35,163
XAU 14,578,000 0 14,782,000
CNY 0 3,551 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 31/10/2025 13:00