Vấn đề thực thi Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư 2014

18:00 | 01/11/2015

1,229 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Vừa qua, Liên minh LowTeam (LTA) đã tổ chức hội thảo với chủ đề Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư 2014-Nhưng quy định mới và vấn đề thực thi.
Ưvan de thuc thi luat doanh nghiep va luat dau tu 2014
Từ trái sang: Luật sư Lương Văn Trung; Luật sư Phạm Mạnh Dũng; Thạc sĩ Lương Văn Lý; Luật sư Trần Thanh Tùng; Luật sư Trần Duy Cảnh.

Tại hội thảo, các đại biểu đã thảo luận về những quy định mới trong Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư 2014.

Phát biểu khai mạc hội thảo, TS Nguyễn Bá Sơn-Luật sư thành viên của VLT Lawyers-Nguyên đại sứ đặc mệnh toàn quyền Việt Nam tại CHLB Đức nhấn mạnh mục đích của hội thảo là nhằm chia sẻ với các khách hàng của LTA về những điểm mới của Luật Đầu tư 2014 và Luật Doanh nghiệp 2014 mà doanh nghiệp phải tuân thủ hoặc có thể được hưởng lợi ngay.

Cũng tại hội thảo, Ths Lương Văn Lý-cố vấn VLT Lawyers và Tiến sĩ Phạm Mạnh Dũng-luật sư thành viên của Rajah &Tann LCT Lawyers đã trình bày những điểm mới đáng ghi nhận của Luật Đầu tư.

Theo đó, so với Luật Đầu tư 2005, luật Đầu tư mới không còn phân biệt các ngành nghề kinh doanh có điều kiện giữa doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp FDI, đồng thời cho biết lý do, thẩm quyền ban hành và tính chất các điều kiện kinh doanh được Luật Đầu tư 2014 quy định chặt chẽ hơn. Một số ngành nghề được định nghĩa cụ thể hơn như công nghệ cao; công nghiệp hỗ trợ, năng lượng mới, năng lượng tái tạo…

Ngoài ra, so với luật cũ thì luật mới có bổ sung bốn hình thức hỗ trợ đầu tư như hỗ trợ tín dụng; hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ phát triển thị trường, cung cấp thông tin; hỗ trợ nghiên cứu và phát triển.

Về Luật Doanh nghiệp, các Luật sư Trần Thanh Tùng-thành viên P&P, Luật sư Trần Duy Cảnh-thành viên Luật Việt và Luật sư Lương Văn Trung-thành viên Bross& Partners đã tổng hợp và trình bày những điểm chính yếu, thiết thực với các doanh nghiệp, giúp các doanh nghiệp tiếp cận luật pháp được thuận lợi và dễ hiểu hơn.

Các luật sư đều ghi nhận sự tiến bộ của Luật Doanh nghiệp 2014 đó là xác lập quyền tự do kinh doanh; hạn chế quyền lực nhà nước và các cơ quan nhà nước đối với doanh nghiệp; mở rộng quyền tự quyết của doanh nghiệp; và hiện đại hóa việc quản trị doanh nghiệp và trách nhiệm của người quản lý doanh nghiệp.

Tại buổi hội thảo các diễn giả đã giải đáp các câu hỏi của gần hai trăm khách là các doanh nghiệp và các nhà đầu tư. Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu với thế giới, các thông tin được chia sẻ tại hội thảo đã góp phần giúp các doanh nghiệp Việt Nam hiểu biết hơn về một môi trường pháp lý ngày càng tiệm cận với sân chơi chung của thế giới.

Được biết, Liên minh LawTeam (LTA) gồm các thành viên là các hãng luật Bross & Parners, Luật Việt, Phước & Partners, Rajah & Tann LCT Lawyers và VLT Lawyers.

Và theo dự kiến, trong thời gian tới đây, LTA sẽ tiếp tục có những buổi hội thảo để trình bày các vấn đề luật pháp có liên quan đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước đang hoạt động tại Việt Nam.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 07:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 07:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,195 16,215 16,815
CAD 18,235 18,245 18,945
CHF 27,271 27,291 28,241
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,556 3,726
EUR #26,335 26,545 27,835
GBP 31,106 31,116 32,286
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 159.48 159.63 169.18
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,826 14,836 15,416
SEK - 2,260 2,395
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 632.41 672.41 700.41
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 07:45