Quốc hội thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Doanh nghiệp

11:36 | 17/06/2025

192 lượt xem
|
(PetroTimes) - Sáng 17/6, trong khuôn khổ Kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XV, với 455 đại biểu tán thành (chiếm 95,19% tổng số đại biểu), Quốc hội đã chính thức thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Doanh nghiệp.
Quốc hội thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Doanh nghiệp
Quốc hội đã chính thức thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Doanh nghiệp.

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Doanh nghiệp gồm 3 Điều. Theo đó, Luật tập trung điều chỉnh, làm rõ một số quy định về trách nhiệm cá nhân của người đại diện theo pháp luật, tính trung thực trong kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và hành vi kê khai khống vốn điều lệ. Đáng chú ý, luật quy định rõ hơn trách nhiệm cá nhân đối với người đại diện pháp luật khi gây thiệt hại cho doanh nghiệp, siết chặt các hành vi kê khai không trung thực và định giá sai tài sản góp vốn.

Luật cũng sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 17, trong đó mở rộng phạm vi đối tượng không được thành lập, góp vốn, quản lý doanh nghiệp. Các trường hợp bị cấm bao gồm: cán bộ, công chức, viên chức (trừ các trường hợp được pháp luật về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số cho phép); người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; hoặc đang chấp hành các biện pháp xử lý hành chính bắt buộc...

Liên quan đến quy định về “chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp”, Luật lần này khái quát hóa định nghĩa và nguyên tắc xác định, đồng thời giao Chính phủ quy định cụ thể tiêu chí, trách nhiệm thu thập và xử lý vi phạm nếu không cung cấp thông tin theo quy định. Với các doanh nghiệp đã thành lập trước ngày luật có hiệu lực (1/7/2025), việc bổ sung thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi sẽ được thực hiện đồng thời khi làm thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Luật sửa đổi lần này nhằm nâng cao tính minh bạch, tăng cường kỷ cương pháp lý trong hoạt động doanh nghiệp, đồng thời tạo sự đồng bộ với các luật liên quan như Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo. Luật sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 1/7/2025.

Huy Tùng

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,500 ▲900K 121,000 ▲400K
AVPL/SJC HCM 119,500 ▲900K 121,000 ▲400K
AVPL/SJC ĐN 119,500 ▲900K 121,000 ▲400K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,860 10,940
Nguyên liệu 999 - HN 10,850 10,930
Cập nhật: 18/07/2025 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.700 117.600
TPHCM - SJC 119.500 ▲900K 121.000 ▲400K
Hà Nội - PNJ 114.700 117.600
Hà Nội - SJC 119.500 ▲900K 121.000 ▲400K
Đà Nẵng - PNJ 114.700 117.600
Đà Nẵng - SJC 119.500 ▲900K 121.000 ▲400K
Miền Tây - PNJ 114.700 117.600
Miền Tây - SJC 119.500 ▲900K 121.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.700 117.600
Giá vàng nữ trang - SJC 119.500 ▲900K 121.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.700
Giá vàng nữ trang - SJC 119.500 ▲900K 121.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.700
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.700 117.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.700 117.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.200 116.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.080 116.580
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.370 115.870
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.130 115.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.180 87.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.920 68.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.200 48.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.500 107.000
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.840 71.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.510 76.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.010 79.510
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.410 43.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.160 38.660
Cập nhật: 18/07/2025 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,260 11,710
Trang sức 99.9 11,250 11,700
NL 99.99 10,787 ▼3K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,787 ▼3K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 11,770
Miếng SJC Thái Bình 11,950 ▲90K 12,100 ▲40K
Miếng SJC Nghệ An 11,950 ▲90K 12,100 ▲40K
Miếng SJC Hà Nội 11,950 ▲90K 12,100 ▲40K
Cập nhật: 18/07/2025 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16522 16790 17369
CAD 18520 18797 19414
CHF 31957 32338 32990
CNY 0 3570 3690
EUR 29810 30083 31109
GBP 34341 34732 35675
HKD 0 3201 3403
JPY 169 173 179
KRW 0 17 19
NZD 0 15294 15882
SGD 19827 20109 20635
THB 723 786 840
USD (1,2) 25887 0 0
USD (5,10,20) 25927 0 0
USD (50,100) 25956 25990 26331
Cập nhật: 18/07/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,980 25,980 26,340
USD(1-2-5) 24,941 - -
USD(10-20) 24,941 - -
GBP 34,667 34,761 35,645
HKD 3,274 3,284 3,383
CHF 32,186 32,286 33,081
JPY 172.67 172.98 180.32
THB 768.92 778.42 833.29
AUD 16,736 16,797 17,268
CAD 18,727 18,787 19,325
SGD 19,976 20,038 20,707
SEK - 2,646 2,738
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,004 4,142
NOK - 2,505 2,592
CNY - 3,595 3,693
RUB - - -
NZD 15,239 15,381 15,824
KRW 17.35 18.09 19.53
EUR 29,961 29,985 31,192
TWD 803.24 - 972.4
MYR 5,759.86 - 6,495.46
SAR - 6,857.39 7,217.18
KWD - 83,311 88,574
XAU - - -
Cập nhật: 18/07/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,970 25,980 26,320
EUR 29,802 29,922 31,046
GBP 34,501 34,640 35,628
HKD 3,266 3,279 3,385
CHF 31,986 32,114 33,032
JPY 172.16 172.85 180.15
AUD 16,682 16,749 17,290
SGD 20,010 20,090 20,637
THB 784 787 823
CAD 18,705 18,780 19,305
NZD 15,320 15,826
KRW 18.04 19.79
Cập nhật: 18/07/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25975 25975 26335
AUD 16698 16798 17366
CAD 18704 18804 19355
CHF 32180 32210 33096
CNY 0 3608.5 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30076 30176 30951
GBP 34650 34700 35810
HKD 0 3330 0
JPY 172.37 173.37 179.88
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.6 0
LAK 0 1.155 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15400 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2750 0
SGD 19985 20115 20845
THB 0 752.4 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12080000
XBJ 10500000 10500000 12080000
Cập nhật: 18/07/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,982 26,032 26,275
USD20 25,982 26,032 26,275
USD1 25,982 26,032 26,275
AUD 16,714 16,864 17,368
EUR 30,099 30,249 31,413
CAD 18,631 18,731 20,042
SGD 20,057 20,207 20,677
JPY 172.72 174.22 178.84
GBP 34,725 34,875 35,641
XAU 11,858,000 0 12,062,000
CNY 0 3,493 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/07/2025 17:45