Ụ nổi 83M: Dân buôn sắt vụn định giá chưa đến… 1 tỉ

10:07 | 30/03/2016

12,436 lượt xem
|
Mặc dù ụ nổi 83M được Tổng công ty Hàng hải Việt Nam (Vinalines) mua với giá 462 tỉ đồng nhưng hiện nay, theo dân buôn sắt vụn định giá thì giá trị chưa đến… 1 tỉ đồng.
u noi 83m dan buon sat vun dinh gia chua den 1 ti
Ụ nổi 83M.

Thời gian gần đây, thông tin về việc Vinalines đang tìm kiếm đối tác để chuyển nhượng ụ nổi 83M đang thu hút được nhiều sự quan tâm của dư luận. Và điều đang nói ở đây là dù đã phải bỏ ra tới 462 tỉ đồng để sở hữu ụ nổi 83M giờ chào bán với giá chỉ 34,8 tỉ đồng nhưng Vinalines vẫn chưa thể bán được.

Việc bán ụ nổi 83M càng trở lên cấp bách hơn khi trong báo cáo mới đây của Vinalines gửi Bộ Giao thông vận tải, Tổng công ty này cho biết, ụ nổi 83M đang neo đậu tại Cảng Gò Dầu B tỉnh Đồng Nai trong tình trạng chưa sửa chữa xong, bị đăng kiểm rút cấp từ tháng 01/2011, bảo hiểm hết hạn từ năm 2012, đăng ký tạm thời cũng đã hết hạn từ 24/06/2011. Tính đến nay, ụ nổi đã neo đậu tại Cảng Gò Dầu B được hơn 6 năm và không hoạt động nên chi phí quản lý, bảo vệ ngày một tăng và đến 31/12/2015, công nợ phát sinh có liên quan đến ụ nổi 83M đã vào khoảng hơn 50 tỉ đồng…

Và để đẩy nhanh quá trình “thanh lý” ụ nổi 83M, căn cứ theo các quy định hiện hành, Công ty TNHH Sửa chữa tàu biển Vinalines (VNLSY) - doanh nghiệp được Vinalines góp vốn bằng ụ nổi 83M năm 2008 – đã ký hợp đồng tư vấn với Công ty cổ phần Đầu tư và Định giá AIC-Việt Nam về việc thẩm định giá nguyên trạng ụ nổi 83M. Theo chứng thư thẩm định giá số 070712/2015/CT-AIC ngày 7/12/2015, giá trị ụ nổi 83M xác định theo phương pháp chi phí là 34,8 tỉ đồng. Mức giá này cũng là mức giá khởi điểm được Vinalines đưa ra để đấu giá.

Tuy đã đưa ra mức giá thấp hơn rất nhiều lần so với tổng mức đầu tư vào ụ nổi 83M nhưng đến thời điểm này vẫn chưa có công ty nào mua. Thậm chí mấy ngày gần đây, khi con số 3 tỉ đồng được định giá theo giá phế liệu cho ụ nổi 83M thì vẫn bị dân buôn sắt vụn chê đắt.

Trao đổi với báo chí, giám đốc một doanh nghiệp chuyên thu mua phế liệu với số lượng lớn ở Bắc Ninh cho rằng, nếu tính toán đầy đủ các chi phí thì giá ụ nổi 83M có khi còn chưa đến 1 tỉ đồng.

Theo phân tích của vị giám đốc này thì hiện giá thép khoảng 4 – 5 ngàn đồng/kg, ụ nổi 83M ước nặng khoảng 4.000 tấn. Nhưng để phá dỡ thì chỉ lấy được khoảng 2.500 – 3.000 tấn và để thực hiện việc này thì cũng phải thuê 10 – 12 người, làm việc liên tục 3 – 4 tháng, tiền thuê khoảng 300 ngàn đồng/người/ngày. Chi phí như vậy là rất lớn, lên tới vài tỉ đồng. Ngoài ra, vì ụ nổi là thép nguyên khối, không thể tác rời nên giá cũng chỉ khoảng 2.000 đồng/kg.

Với thực tế như trên, vị giám đốc này đã khẳng định sẽ chỉ mua ụ nổi 83M với giá 1 tỉ đồng và nếu bán cho công ty khác thì chắc chắn sẽ rẻ hơn con số 1 tỉ đồng.

Minh Ngọc

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,100 149,100
Hà Nội - PNJ 146,100 149,100
Đà Nẵng - PNJ 146,100 149,100
Miền Tây - PNJ 146,100 149,100
Tây Nguyên - PNJ 146,100 149,100
Đông Nam Bộ - PNJ 146,100 149,100
Cập nhật: 22/11/2025 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,780 14,980
Miếng SJC Nghệ An 14,780 14,980
Miếng SJC Thái Bình 14,780 14,980
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,680 14,980
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,680 14,980
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,680 14,980
NL 99.99 13,980
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,980
Trang sức 99.9 14,240 14,870
Trang sức 99.99 14,250 14,880
Cập nhật: 22/11/2025 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16428 16696 17270
CAD 18169 18445 19057
CHF 32079 32461 33101
CNY 0 3470 3830
EUR 29744 30016 31039
GBP 33620 34009 34932
HKD 0 3255 3456
JPY 161 165 171
KRW 0 16 18
NZD 0 14432 15018
SGD 19610 19891 20411
THB 727 790 843
USD (1,2) 26090 0 0
USD (5,10,20) 26132 0 0
USD (50,100) 26160 26180 26392
Cập nhật: 22/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,392
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,032 30,056 31,212
JPY 165.05 165.35 172.34
GBP 34,146 34,238 35,061
AUD 16,769 16,830 17,279
CAD 18,424 18,483 19,018
CHF 32,441 32,542 33,234
SGD 19,802 19,864 20,489
CNY - 3,662 3,761
HKD 3,335 3,345 3,430
KRW 16.59 17.3 18.58
THB 776.19 785.78 836.59
NZD 14,499 14,634 14,985
SEK - 2,721 2,802
DKK - 4,017 4,135
NOK - 2,539 2,614
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,963.28 - 6,694.07
TWD 760.63 - 915.72
SAR - 6,931.88 7,260.26
KWD - 83,772 88,633
Cập nhật: 22/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,170 26,172 26,392
EUR 29,821 29,941 31,072
GBP 33,860 33,996 34,963
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 32,156 32,285 33,179
JPY 163.65 164.31 171.17
AUD 16,684 16,751 17,287
SGD 19,813 19,893 20,431
THB 791 794 829
CAD 18,376 18,450 18,984
NZD 14,498 15,004
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 22/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26114 26114 26392
AUD 16620 16720 17653
CAD 18353 18453 19466
CHF 32327 32357 33943
CNY 0 3671.5 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29929 29959 31695
GBP 33941 33991 35754
HKD 0 3390 0
JPY 164.6 165.1 175.66
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14554 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19771 19901 20633
THB 0 755.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14780000 14780000 14980000
SBJ 13000000 13000000 14980000
Cập nhật: 22/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,392
USD20 26,180 26,230 26,392
USD1 23,880 26,230 26,392
AUD 16,680 16,780 17,919
EUR 30,097 30,097 31,250
CAD 18,297 18,397 19,730
SGD 19,850 20,000 20,588
JPY 165.01 166.51 171.27
GBP 34,082 34,232 35,045
XAU 14,828,000 0 15,032,000
CNY 0 3,556 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/11/2025 01:00