Tỷ phú Nguyễn Đăng Quang thâu tóm xong bột giặt NET?

14:08 | 20/02/2020

219 lượt xem
|
Cổ phiếu MCH của Masan Consumer và MSN của Masan Group đều tăng giá sau thông tin doanh nghiệp này đã mua thành công 52% vốn của Công ty cổ phần Bột giặt NET.
Tỷ phú Nguyễn Đăng Quang thâu tóm xong bột giặt NET?
Ông Nguyễn Đăng Quang vốn được biết đến là "ông trùm" trong ngành hàng tiêu dùng ở Việt Nam

Thị trường chứng khoán trong phiên giao dịch sáng nay (20/2) mặc dù diễn biến giằng co nhưng vẫn khá thuận lợi khi cả hai chỉ số chính đều giữ được trạng thái tăng giá.

VN-Index tăng 2,92 điểm tương ứng 0,31% lên 931,68 điểm; HNX-Index cũng tăng nhẹ 0,07 điểm tương ứng 0,07% lên 109,37 điểm. Ngược lại, UPCoM-Index giảm 0,14 điểm tương ứng 0,26% còn 56,25 điểm.

Thanh khoản đạt 118,71 triệu cổ phiếu trên HSX tương ứng 1/807,02 tỷ đồng và trên HNX là 22,89 triệu cổ phiếu tương ứng 270,62 tỷ đồng. Thị trường UPCoM ghi nhận có 5,76 triệu cổ phiếu giao dịch tương ứng 64,5 tỷ đồng.

Đến thời điểm hiện tại, toàn thị trường vẫn còn có 1.003 mã cổ phiếu không có giao dịch nào diễn ra. Trong khi đó, sắc xanh vẫn giữ vai trò chủ đạo. Có 315 mã tăng, 35 mã tăng trần so với 213 mã giảm và 26 mã giảm sàn.

Nhóm cổ phiếu vốn hoá lớn vẫn tiếp tục phân hoá. Trong khi VIC, SAB, GAS, VNM, MSN, BID và VPB tăng thì chiều ngược lại, VCB, TCB, CTG lại giảm giá. Tuy nhiên, không có mã nào chi phối xu hướng của thị trường.

Sáng nay, SAB đã hồi phục trở lại với mức tăng giá 1.900 đồng lên 179.900 đồng sau nhiều phiên bị bán ra khá mạnh.

Trong khi đó, MSN của Masan Group tăng 0,79% lên 50.800 đồng. Trên sàn UPCoM, cổ phiếu MCH của Masan Consumer tăng 1,04% lên 68.000 đồng.

Theo thông tin mới công bố, một công ty thành viên của Masan Consumer là Masan HPC đã mua thành công 52% vốn của Công ty cổ phần Bột giặt NET (mã chứng khoán NET) với mức giá trung bình 48.000 đồng/cổ phần.

Với mức giá nói trên, NET được định giá xấp xỉ 46 triệu USD, hệ số giá trên thu nhập (P/E) vào mức 13.

Diễn biến của thị trường trong phiên sáng nay không nằm ngoài dự báo của giới đầu tư. Theo nhận định của Công ty chứng khoán SHS, phiên giao dịch 20/2, VN-Index có thể sẽ tiếp tục giằng co và tích lũy với biên độ trong khoảng 920- 940 điểm nhằm ổn định mặt bằng giá mới sau đợt sụt giảm trước đó.

Những nhà đầu tư đã giao dịch thành công vòng trước đó (mua vào trong phiên 3/2 và 4/2 khi thị trường kiểm định vùng hỗ trợ 900-920 điểm và chốt lời khi thị trường kiểm định vùng kháng cự 940- 950 điểm trong phiên 7/2 và phiên 12/2) có thể tiếp tục áp dụng chiến lược mua thấp, bán cao với vùng hỗ trợ và kháng cự nêu trên trong giai đoạn hiện tại.

Chứng khoán Rồng Việt (VDSC) đánh giá, thị trường đang giao dịch khá yếu khi nhiều cổ phiếu lớn điều chỉnh. Dòng tiền có xu hướng dịch chuyển vào các cổ phiếu vốn hóa vừa và nhỏ đã giảm sâu trong thời gian qua.

Theo VDSC, cơ hội đầu tư vẫn đang hiện hữu trên thị trường và việc giải ngân có chọn lọc có thể tiến hành trong các nhịp điều chỉnh.

Theo Dân trí

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Hà Nội - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Đà Nẵng - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Miền Tây - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Tây Nguyên - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Cập nhật: 15/11/2025 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 ▼220K 15,100 ▼220K
Miếng SJC Nghệ An 14,900 ▼220K 15,100 ▼220K
Miếng SJC Thái Bình 14,900 ▼220K 15,100 ▼220K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 ▼220K 15,100 ▼220K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 ▼220K 15,100 ▼220K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 ▼220K 15,100 ▼220K
NL 99.99 14,130 ▼220K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,130 ▼220K
Trang sức 99.9 14,390 ▼220K 14,990 ▼220K
Trang sức 99.99 14,400 ▼220K 15,000 ▼220K
Cập nhật: 15/11/2025 10:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 ▼1363K 15,102 ▼220K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 ▼1363K 15,103 ▼220K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 ▼22K 149 ▼1363K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 ▼22K 1,491 ▼22K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 ▼1327K 148 ▼1354K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 ▼2178K 146,535 ▼2178K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 ▼1650K 111,161 ▼1650K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 ▼93863K 1,008 ▼101288K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 ▼1342K 90,439 ▼1342K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 ▼1282K 86,443 ▼1282K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 ▲48843K 61,872 ▲55593K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Cập nhật: 15/11/2025 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16695 16964 17539
CAD 18255 18531 19152
CHF 32532 32916 33568
CNY 0 3470 3830
EUR 29987 30260 31288
GBP 33900 34289 35236
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14656 15249
SGD 19751 20033 20563
THB 728 791 846
USD (1,2) 26085 0 0
USD (5,10,20) 26127 0 0
USD (50,100) 26155 26175 26378
Cập nhật: 15/11/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,378
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,262 30,286 31,421
JPY 167.37 167.67 174.6
GBP 34,269 34,362 35,155
AUD 16,964 17,025 17,457
CAD 18,480 18,539 19,058
CHF 33,003 33,106 33,769
SGD 19,880 19,942 20,557
CNY - 3,665 3,761
HKD 3,341 3,351 3,432
KRW 16.73 17.45 18.73
THB 778.68 788.3 838.48
NZD 14,676 14,812 15,153
SEK - 2,757 2,836
DKK - 4,048 4,163
NOK - 2,590 2,664
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.62 - 6,702.27
TWD 766.33 - 921.6
SAR - 6,929.19 7,250.62
KWD - 83,894 88,679
Cập nhật: 15/11/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,148 26,378
EUR 30,049 30,170 31,304
GBP 33,993 34,130 35,098
HKD 3,320 3,333 3,441
CHF 32,615 32,746 33,661
JPY 166.32 166.99 174.05
AUD 16,867 16,935 17,473
SGD 19,893 19,973 20,515
THB 793 796 831
CAD 18,426 18,500 19,037
NZD 14,655 15,163
KRW 17.32 18.93
Cập nhật: 15/11/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26142 26142 26378
AUD 16834 16934 17859
CAD 18425 18525 19539
CHF 32852 32882 34469
CNY 0 3677.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30176 30206 31929
GBP 34177 34227 35979
HKD 0 3390 0
JPY 166.83 167.33 177.88
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19860 19990 20717
THB 0 758.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15120000 15120000 15320000
SBJ 13000000 13000000 15320000
Cập nhật: 15/11/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,165 26,215 26,378
USD20 26,165 26,215 26,378
USD1 23,866 26,215 26,378
AUD 16,881 16,981 18,110
EUR 30,320 30,320 31,671
CAD 18,365 18,465 19,798
SGD 19,931 20,081 20,674
JPY 167.31 168.81 173.61
GBP 34,252 34,402 35,217
XAU 15,118,000 0 15,322,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/11/2025 10:45