Tỷ phú Nguyễn Đăng Quang thâu tóm xong bột giặt NET?

14:08 | 20/02/2020

218 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cổ phiếu MCH của Masan Consumer và MSN của Masan Group đều tăng giá sau thông tin doanh nghiệp này đã mua thành công 52% vốn của Công ty cổ phần Bột giặt NET.
Tỷ phú Nguyễn Đăng Quang thâu tóm xong bột giặt NET?
Ông Nguyễn Đăng Quang vốn được biết đến là "ông trùm" trong ngành hàng tiêu dùng ở Việt Nam

Thị trường chứng khoán trong phiên giao dịch sáng nay (20/2) mặc dù diễn biến giằng co nhưng vẫn khá thuận lợi khi cả hai chỉ số chính đều giữ được trạng thái tăng giá.

VN-Index tăng 2,92 điểm tương ứng 0,31% lên 931,68 điểm; HNX-Index cũng tăng nhẹ 0,07 điểm tương ứng 0,07% lên 109,37 điểm. Ngược lại, UPCoM-Index giảm 0,14 điểm tương ứng 0,26% còn 56,25 điểm.

Thanh khoản đạt 118,71 triệu cổ phiếu trên HSX tương ứng 1/807,02 tỷ đồng và trên HNX là 22,89 triệu cổ phiếu tương ứng 270,62 tỷ đồng. Thị trường UPCoM ghi nhận có 5,76 triệu cổ phiếu giao dịch tương ứng 64,5 tỷ đồng.

Đến thời điểm hiện tại, toàn thị trường vẫn còn có 1.003 mã cổ phiếu không có giao dịch nào diễn ra. Trong khi đó, sắc xanh vẫn giữ vai trò chủ đạo. Có 315 mã tăng, 35 mã tăng trần so với 213 mã giảm và 26 mã giảm sàn.

Nhóm cổ phiếu vốn hoá lớn vẫn tiếp tục phân hoá. Trong khi VIC, SAB, GAS, VNM, MSN, BID và VPB tăng thì chiều ngược lại, VCB, TCB, CTG lại giảm giá. Tuy nhiên, không có mã nào chi phối xu hướng của thị trường.

Sáng nay, SAB đã hồi phục trở lại với mức tăng giá 1.900 đồng lên 179.900 đồng sau nhiều phiên bị bán ra khá mạnh.

Trong khi đó, MSN của Masan Group tăng 0,79% lên 50.800 đồng. Trên sàn UPCoM, cổ phiếu MCH của Masan Consumer tăng 1,04% lên 68.000 đồng.

Theo thông tin mới công bố, một công ty thành viên của Masan Consumer là Masan HPC đã mua thành công 52% vốn của Công ty cổ phần Bột giặt NET (mã chứng khoán NET) với mức giá trung bình 48.000 đồng/cổ phần.

Với mức giá nói trên, NET được định giá xấp xỉ 46 triệu USD, hệ số giá trên thu nhập (P/E) vào mức 13.

Diễn biến của thị trường trong phiên sáng nay không nằm ngoài dự báo của giới đầu tư. Theo nhận định của Công ty chứng khoán SHS, phiên giao dịch 20/2, VN-Index có thể sẽ tiếp tục giằng co và tích lũy với biên độ trong khoảng 920- 940 điểm nhằm ổn định mặt bằng giá mới sau đợt sụt giảm trước đó.

Những nhà đầu tư đã giao dịch thành công vòng trước đó (mua vào trong phiên 3/2 và 4/2 khi thị trường kiểm định vùng hỗ trợ 900-920 điểm và chốt lời khi thị trường kiểm định vùng kháng cự 940- 950 điểm trong phiên 7/2 và phiên 12/2) có thể tiếp tục áp dụng chiến lược mua thấp, bán cao với vùng hỗ trợ và kháng cự nêu trên trong giai đoạn hiện tại.

Chứng khoán Rồng Việt (VDSC) đánh giá, thị trường đang giao dịch khá yếu khi nhiều cổ phiếu lớn điều chỉnh. Dòng tiền có xu hướng dịch chuyển vào các cổ phiếu vốn hóa vừa và nhỏ đã giảm sâu trong thời gian qua.

Theo VDSC, cơ hội đầu tư vẫn đang hiện hữu trên thị trường và việc giải ngân có chọn lọc có thể tiến hành trong các nhịp điều chỉnh.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 ▲250K 74,350 ▲250K
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 ▲250K 74,250 ▲250K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1000K
Cập nhật: 24/04/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.800 ▲800K 83.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 ▲1200K 83.100 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▲10K 7,510 ▲10K
Trang sức 99.9 7,285 ▲10K 7,500 ▲10K
NL 99.99 7,290 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▲10K 7,540 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▲80K 8,380 ▲70K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▲80K 8,380 ▲70K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▲80K 8,380 ▲70K
Cập nhật: 24/04/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▲800K 83,800 ▲500K
SJC 5c 81,800 ▲800K 83,820 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▲800K 83,830 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▲100K 74,800 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▲100K 74,900 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▲200K 74,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▲99K 73,267 ▲99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▲68K 50,475 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▲42K 31,011 ▲42K
Cập nhật: 24/04/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,098.90 16,261.52 16,783.15
CAD 18,159.20 18,342.62 18,931.01
CHF 27,214.88 27,489.78 28,371.59
CNY 3,440.60 3,475.35 3,587.37
DKK - 3,586.19 3,723.51
EUR 26,548.81 26,816.98 28,004.42
GBP 30,881.03 31,192.96 32,193.56
HKD 3,165.67 3,197.64 3,300.22
INR - 304.71 316.89
JPY 159.47 161.08 168.78
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,400.13 85,694.10
MYR - 5,275.13 5,390.17
NOK - 2,287.26 2,384.36
RUB - 259.87 287.68
SAR - 6,766.53 7,037.03
SEK - 2,308.48 2,406.48
SGD 18,233.95 18,418.13 19,008.95
THB 609.28 676.97 702.90
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,379 16,829
CAD 18,384 18,484 19,034
CHF 27,460 27,565 28,365
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,603 3,733
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,316 31,366 32,326
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.04 161.04 168.99
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,872 14,922 15,439
SEK - 2,306 2,416
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 636.99 681.33 704.99
USD #25,180 25,180 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25240 25240 25487
AUD 16384 16434 16937
CAD 18420 18470 18925
CHF 27651 27701 28263
CNY 0 3476.8 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26989 27039 27749
GBP 31446 31496 32148
HKD 0 3140 0
JPY 162.32 162.82 167.35
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0368 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14904 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18509 18559 19116
THB 0 649.4 0
TWD 0 779 0
XAU 8170000 8170000 8330000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 10:00