Từ anh bán dấm dạo đến ông chủ chuỗi nhà hàng tỷ USD

05:00 | 17/11/2018

421 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Kunihiko Tanaka chỉ bán giấm dạo cho các nhà hàng sushi ở miền tây Nhật Bản trước khi ông phát hiện ra cơ hội có thể thay đổi hoàn toàn cuộc đời mình.
tu anh ban dam dao den ong chu chuoi nha hang ty usd
Ông Tanaka đã vay tiền để mở nhà hàng sushi băng chuyền với máy móc hiện đại. (Nguồn: Bloomberg)

Vào những năm 1970, món ăn sushi thực sự bùng nổ. Nhưng ông Tanaka nghĩ rằng có thiếu sót nghiêm trọng trong cách nó hoạt động. Tất cả các đầu bếp thủ công làm chủ các nhà hàng đều kiểm soát chất lượng kém. Họ tính giá khác nhau cho những người khác nhau dù cùng một món ăn, và giá cả luôn đắt đỏ, ngoại trừ khi có chương trình giảm giá vào những dịp đặc biệt.

Do đó, ông Tanaka quyết định mở nhà hàng sushi của riêng mình. Nhưng ông đã làm theo một cách khác. Với khoảng 26.000 USD mà ông vay được, ông đã mở nhà hàng đầu tiên của mình vào năm 1977 mà sau này là nơi thành lập nên chuỗi nhà hàng sushi Kura Corp vào năm 1995.

Công ty đã đầu tư một loạt các công nghệ hiện đại, nhằm mang sushi đến nhiều người hơn. Hiện nay, Kura là chuỗi nhà hàng sushi băng chuyền lớn thứ hai của Nhật Bản. Nó có giá trị thị trường vào khoảng 1,7 tỷ USD và hàng trăm cửa hàng trên toàn quốc.

“Tôi tin rằng sushi băng chuyền sẽ khiến sushi mãi phát triển với lịch sử nó vốn có. Và tôi đã đúng”, ông Tanaka cho biết trong một cuộc phỏng vấn tại trụ sở chính của công ty ở vùng nông thôn Osaka.

Đáng nói, các món sushi ở đây đều có giá rẻ, chủ yếu vào khoảng 108 yên Nhật (hơn 22.000 đồng), một mức giá mà hầu như không thay đổi trong 3 thập kỷ qua, thậm chí khi nhiều đối thủ của chuỗi nhà hàng này dần tăng giá.

Giải thích cho điều này, ông Tanaka nói rằng ông giữ giá thấp vì ông kiểm soát được chặt chẽ chi phí, thậm chí cả việc tự động hóa quá trình dọn dẹp. Do đó, công ty này không cần thuê nhiều bồi bàn hay nhân viên dọn dẹp.

Theo một số tờ báo, chuỗi nhà hàng Kura sở hữu 31 bằng sáng chế cho những phát minh được tạo ra trong việc phát triển hệ thống độc đáo của nhà hàng.

Kura hiện có hơn 420 cửa hàng trên khắp Nhật Bản, với 19 nhà hàng ở Mỹ và 15 nhà hàng ở Đài Loan. Cổ phiếu của tập đoàn đã tăng hơn 4 lần kể từ đầu năm 2014, đạt mức kỷ lục trong tháng 5 trước khi kết thúc với thị trường rộng lớn hơn.

tu anh ban dam dao den ong chu chuoi nha hang ty usd

Ông Kunihiko Tanaka, Chủ tịch Tập đoàn Kura Corp. (Nguồn: Getty Images)

Ông Tanaka nói rằng, ông có một giấc mơ lớn khi ông lớn lên ở miền Tây Nhật Bản. Khi đất nước quay cuồng từ những thiệt hại sau chiến tranh, cha mẹ ông đã làm bán hàng hóa để nuôi sống gia đình. Tanaka không quan tâm lắm đến học tập, vì vậy ông đã làm việc cho một công ty giấm sau khi học xong đại học.

Ông đã nhớ lại về việc vay khoảng 3 triệu yên Nhật khi bắt đầu công việc kinh doanh sau khi các nhà hàng sushi của ông chứng mình được rằng, mô hình kinh doanh phải thay đổi.

Ngày nay, chuỗi nhà hàng Kura chiếm 20% thị phần sushi băng chuyền của Nhật Bản, theo CLSA Ltd. Nó chỉ xếp thứ hai sau Sushiro Global Holdings Ltd. chiếm 26% thị phần.

Nhưng trong khi ngành công nghiệp trong nước đã phát triển nhanh chóng, các nhà bình luận cho rằng việc khiến tập đoàn ngày càng trưởng thành đã tạo ra những thách thức nhiều hơn.

Theo đó, ông Tanaka cho rằng, Kura không nhìn vào những thương vụ M&A trong nước. Thay vào đó, ông tập trung vào tăng trưởng ở nước ngoài, cá cược rằng thực phẩm bổ sung miễn phí của Kura sẽ có mặt trên toàn cầu trong một xu hướng tiêu dùng ngày càng tăng đối với thực phẩm lành mạnh.

Công ty hy vọng sẽ bổ sung ít nhất 10 nhà hàng ở Mỹ và Đài Loan mỗi năm, và lên sàn tại Mỹ vào đầu năm 2020. Ông dự kiến ​​sẽ đưa Kura đến châu Âu và cũng sẽ niêm yết cổ phiếu tại Đài Loan.

Thời gian sẽ trả lời liệu ông ta có thành công trong những kế hoạch này hay không, nhưng bất cứ điều gì xảy ra, ông Tanaka đã đi một chặng đường dài kể từ ngày ông còn là một chàng bán dấm dạo. Với mức giá hiện tại, cổ phần của gia đình ông Kura trị giá tới hàng trăm triệu USD. Nhưng ông vẫn chưa hài lòng với thành công của ông ngày nay.

“Tôi chưa thành công, tôi còn ở cách rất xa nó. Mọi việc bây giờ mới đang bắt đầu”, ông nói khi được hỏi liệu ông đã đạt được giấc mơ của mình chưa.

Theo Dân trí

tu anh ban dam dao den ong chu chuoi nha hang ty usdHải Dương: Nhà hàng gà Hoàng Gia cháy rụi
tu anh ban dam dao den ong chu chuoi nha hang ty usdNhà hàng Nhật Bản phục vụ các bữa ăn cuối cùng của tử tù
tu anh ban dam dao den ong chu chuoi nha hang ty usdBé trai 2 tuổi bị chó nhà hàng xóm cắn lòi mắt

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,000 118,000
AVPL/SJC HCM 116,000 118,000
AVPL/SJC ĐN 116,000 118,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 07/06/2025 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 114.400
TPHCM - SJC 116.000 118.000
Hà Nội - PNJ 112.000 114.400
Hà Nội - SJC 116.000 118.000
Đà Nẵng - PNJ 112.000 114.400
Đà Nẵng - SJC 116.000 118.000
Miền Tây - PNJ 112.000 114.400
Miền Tây - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 114.400
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 114.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 114.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.300 113.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.190 113.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.490 112.990
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.260 112.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.000 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.220 66.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.990 47.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.840 104.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.070 69.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.620 74.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.030 77.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.330 42.830
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.200 37.700
Cập nhật: 07/06/2025 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,010 11,440
Trang sức 99.9 11,000 11,430
NL 99.99 10,760
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,220 11,500
Miếng SJC Thái Bình 11,600 11,800
Miếng SJC Nghệ An 11,600 11,800
Miếng SJC Hà Nội 11,600 11,800
Cập nhật: 07/06/2025 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16377 16645 17221
CAD 18508 18785 19404
CHF 31053 31431 32086
CNY 0 3530 3670
EUR 29113 29382 30413
GBP 34442 34833 35784
HKD 0 3188 3391
JPY 173 178 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15386 15979
SGD 19708 19990 20520
THB 714 777 831
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26230
Cập nhật: 07/06/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 07/06/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 07/06/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 07/06/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/06/2025 04:00