TS Võ Trí Thành: "Doanh nghiệp phải biết sống bằng nợ nần"

07:00 | 02/06/2013

642 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
TS Võ Trí Thành - Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương (CIEM) đưa quan điểm tại buổi trò chuyện cùng gần 100 doanh nghiệp thuộc Câu lạc bộ các nhà công thương Việt Nam.

TS Võ Trí Thành (Ảnh: Hiền Anh)

TS Võ Trí Thành cho rằng: Doanh nghiệp phải biết sống bằng nợ nần. Không một người nào, một dân tộc, một quốc gia nào không có nợ. Thế nhưng phải luôn làm đối tác hiểu rằng mình có khả năng trả nợ. Điều này sẽ tạo nên lòng tin và vấn đề cơ bản trong “trò chơi” quản trị tài chính là tạo ra và duy trì lòng tin.

Ông cũng nhấn mạnh rằng: Tài sản bao nhiêu tiền chưa là gì cả vì người ta không chết bởi không có tài sản mà có khi chết vì ngồi trên một đống tài sản. Tài sản chỉ thực sự có giá trị khi phải gắn với dòng tiền. Đây là thước đo để đánh giá tình trạng kinh doanh của một doanh nghiệp hay một dự án.

Ngoài ra, khi kiểm tra thu nhập hay tăng trưởng của một doanh nghiệp, những số liệu kế toán chưa chắc đã  phản ánh chính xác thực tế kinh doanh của doanh nghiệp, thậm chí, nhiều nhà đầu tư không mấy tin tưởng vào các con số công bố trong báo cáo kết quả kinh doanh, thích sử dụng biện pháp phân tích dòng tiền để thay thế, vì các con số thì có thể được nhào nặn ra chứ dòng tiền thì không.

Nói về vấn đề dòng tiền trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, TS Võ Trí Thành đề cập đến nguyên tắc “dòng tiền bập bềnh”.

Vị chuyên gia này phân tích, thời kì trước đây, bất động sản, cổ phiếu có khả năng tạo ra tiền, tạo ra thu nhập cao. Nhưng khi dòng tiền bùng nổ cần xem dòng tiền đó do dâu mà có và rủi ro nó có thể tạo ra trong tương lai như thế nào.

Đặc biệt, nhắn nhủ với cộng đồng doanh nghiệp, ông Thành chia sẻ: Chính tư duy và ý chí của các bạn sẽ tạo ra số tiền nhiều hơn rất nhiều số vàng mà thế giới tạo ra được.

Nhắc về vấn đề vốn, hiện nay trên thị trường tài chính có 3 loại vốn. Một là vốn trái phiếu – dòng vốn này doanh nghiệp nhỏ và vừa không có cơ hội vì nguyên tắc là phải có đủ quy mô và uy tín. Còn hai kênh cung cấp vốn khác là cổ phiếu và tín dụng thì doanh nghiệp có thể tiếp cận. Nhưng mỗi kênh có một rủi ro khác nhau. Trong tiếp cận vốn có điều đáng lưu ý. Trước hết là sự nhầm lẫn của cả hệ thống ngân hàng và doanh nghiệp khi luôn nhìn vào tài sản có để đi vay và cho vay.

Hiện nay có một số ngân hàng cho vay dựa vào dòng tiền, tức là xem xét doanh nghiệp đó có khả năng tạo ra dòng tiền hay không. Thế nhưng một trong những mẹo của doanh nghiệp để đối phó với phương thức này là xóa doanh nghiệp của mình đi, lập doanh nghiệp mới để chứng minh là mình tạo ra dòng tiền.

Nhưng theo TS Võ Trí Thành, trong tương lai, cơ bản là vấn đề niềm tin mới có thể giúp doanh nghiệp tìm đến được nguồn vốn.

Chia sẻ với doanh nghiệp, TS Võ Trí Thành cho rằng: Cửa ngách thoát hiểm cho các doanh nghiệp hiện nay, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa đó là tìm được cách ứng xử phù hợp trước đợt khủng hoảng tài chính kéo dài. Sự phù hợp đó không phải là thắt chặt nguồn tài chính quá mức mà là điều hành linh hoạt nguồn vốn để nguồn vốn được sử dụng đúng chỗ, hiệu quả và thiết thực”.

Lương Thu Mai

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,500
AVPL/SJC HCM 80,000 82,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,500
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,100
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 74,000
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,500
Cập nhật: 24/04/2024 06:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 79.800 82.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 79.800 82.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 79.800 82.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.000 83.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 06:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,500
Trang sức 99.9 7,275 7,490
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310
Cập nhật: 24/04/2024 06:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300
SJC 5c 81,000 83,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 74,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 74,800
Nữ Trang 99.99% 72,600 73,900
Nữ Trang 99% 71,168 73,168
Nữ Trang 68% 47,907 50,407
Nữ Trang 41.7% 28,469 30,969
Cập nhật: 24/04/2024 06:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 24/04/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,192 16,212 16,812
CAD 18,316 18,326 19,026
CHF 27,396 27,416 28,366
CNY - 3,443 3,583
DKK - 3,562 3,732
EUR #26,380 26,590 27,880
GBP 31,124 31,134 32,304
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.22 160.37 169.92
KRW 16.36 16.56 20.36
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,253 2,373
NZD 14,845 14,855 15,435
SEK - 2,279 2,414
SGD 18,140 18,150 18,950
THB 636.71 676.71 704.71
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 24/04/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 24/04/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 06:45