Trung Quốc tăng nhập khẩu cao su của Việt Nam

17:48 | 06/06/2019

157 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Quý I, Trung Quốc nhập khẩu 342,79 nghìn tấn cao su từ Việt Nam, trị giá 310,24 triệu USD, tăng 38,2% về lượng và tăng 19,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018.    
trung quoc tang nhap khau cao su cua viet namGiá dầu thấp kéo giá cao su xuống đáy
trung quoc tang nhap khau cao su cua viet namXử lý sau thanh tra tại Tập đoàn công nghiệp Cao su Việt Nam
trung quoc tang nhap khau cao su cua viet namTriển lãm quốc tế công nghiệp cao su đầu tiên ở nước ta

Theo số liệu thống kê của Trung tâm Thương mại quốc tế (ITC), quý I, Trung Quốc nhập tổng cộng 1,62 triệu tấn cao su, trị giá 2,42 tỷ USD, giảm 4,6% về lượng và giảm 14,9% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018. Tuy nhiên, trong đó số lượng nhập khẩu từ Việt Nam lại tăng so với cùng kỳ năm ngoái.

Thái Lan, Malaysia và Việt Nam là 3 thị trường cung cấp cao su chính cho Trung Quốc. 3 tháng đầu năm 2019, trong khi giảm nhập khẩu cao su từ Thái Lan và Malaysia, Trung Quốc lại đẩy mạnh nhập khẩu cao su từ Việt Nam.

trung quoc tang nhap khau cao su cua viet nam
Cao su xuất khẩu của Việt Nam

Theo đó, 3 tháng đầu năm 2019 Trung Quốc nhập khẩu 342,79 nghìn tấn cao su từ Việt Nam, trị giá 310,24 triệu USD, tăng 38,2% về lượng và tăng 19,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018. Thị phần cao su Việt Nam trong tổng nhập khẩu của Trung Quốc nhờ đó đã tăng từ 10,3% trong 3 tháng đầu năm 2018, lên 15% trong 3 tháng đầu năm 2019.

Về chủng loại cao su nhập khẩu quý I, Trung Quốc giảm nhập khẩu các sản phẩm cao su tự nhiên (mã HS: 4001), với khối lượng đạt 471,03 nghìn tấn, trị giá 584,91 triệu USD, giảm 15,8% về lượng và giảm 27% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018.

Trung Quốc nhập khẩu mặt hàng cao su tự nhiên chủ yếu từ các thị trường: Thái Lan, Malaysia, Indonesia và Việt Nam. Trong đó, Việt Nam là thị trường cung cấp mặt hàng cao su tự nhiên lớn thứ 4 cho Trung Quốc, chiếm 6,9% thị phần trong tổng lượng cao su tự nhiên nhập khẩu của Trung Quốc, trong khi Thái Lan chiếm 66,6%, Malaysia chiếm 12,5%, Indonesia chiếm 8,5%.

Đáng chú ý, lượng cao su tự nhiên nhập khẩu từ Việt Nam của Trung Quốc trong quý I tăng so với cùng kỳ năm 2018, với khối lượng đạt 32,73 nghìn tấn (tăng 27,2%), trị giá 39,68 triệu USD (tăng 4,4%).

Trong khi giảm nhập khẩu cao su tự nhiên, Trung Quốc tăng nhập khẩu cao su tổng hợp (mã HS: 4002). Cụ thể, trong quý I, Trung Quốc nhập khẩu 1,1 triệu tấn, trị giá 1,74 tỷ USD, tăng 0,7% về lượng, nhưng giảm 10,1% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018. Thái Lan, Việt Nam và Malaysia là 3 thị trường cung cấp cao su tổng hợp lớn nhất cho Trung Quốc.

Trong đó, thị phần cao su tổng hợp của Việt Nam chiếm 18,8% trong tổng nhập khẩu cao su tổng hợp của Trung Quốc, trong khi Thái Lan chiếm 39,6%. Trong quý I, Trung Quốc tăng nhập khẩu cao su tổng hợp từ Việt Nam, đạt 206,8 nghìn tấn, trị giá 266,13 triệu USD, tăng 39,8% về lượng và tăng 21,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018.

Nguyễn Bách

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,845 15,865 16,465
CAD 18,011 18,021 18,721
CHF 26,994 27,014 27,964
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,905 26,115 27,405
GBP 30,753 30,763 31,933
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.61 159.76 169.31
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,206 2,326
NZD 14,560 14,570 15,150
SEK - 2,241 2,376
SGD 17,816 17,826 18,626
THB 626.78 666.78 694.78
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 06:00