Triển lãm quốc tế công nghiệp cao su đầu tiên ở nước ta

07:10 | 08/11/2012

2,000 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) – Ngày 7/11, Hiệp hội Cao su Việt Nam tổ chức hội nghị giới thiệu Hội chợ triển lãm quốc tế chuyên ngành công nghiệp cao su và vỏ ruột xe đầu tiên ở nước ta, sẽ diễn ra từ ngày 11 – 13/4/2013, tại Trung tâm Hội chợ và Triển lãm Sài Gòn (Quận 7, TP HCM).

Triển lãm dự kiến sẽ thu hút hơn 100 doanh nghiệp, trưng bày khoảng 1.000 chủng loại sản phẩm khác nhau của ngành công nghiệp cao su và vỏ ruột xe. Bên cạnh đó, triển lãm còn giới thiệu những dịch vụ, nguyên liệu, công nghệ mới nhất về ngành công nghiệp cao su, tạo điều kiện cho những doanh nghiệp tham gia có điều kiện giao thương, mở rộng thị trường.

Các sản phẩm vỏ ruột xe và cao su sẽ được trưng bày tại triển lãm như: Các loại vỏ ruột xe, miếng vá, cao su thiên nhiên, cao su tổng hợp, cao su tái chế, chất phụ gia, vật liệu gia cố, ống cao su, linh kiện cao su… Đến nay, nhiều doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ, Mỹ, Thái Lan,… đã đăng ký gian hàng triển lãm.

Các loại lốp xe tải ở nước ta phần lớn phải nhập khẩu

Hiện nay, Việt Nam là nước đứng thứ 5 thế giới về sản lượng và đứng thứ 4 trên thế giới về xuất khẩu cao su thiên nhiên. Sản lượng cao su thiên nhiên hiện nay đạt hơn 800.000 tấn/năm, trong đó lượng tiêu thụ trong nước rất nhỏ khoảng 150.000 tấn/năm, còn lại chủ yếu để xuất khẩu.

Ông Nguyễn Quốc Anh - Chủ tịch Hội Cao su Nhựa TP HCM cho biết: Hiện nay, 70% lượng cao su thiên nhiên tiêu thụ trong nước phục vụ cho ngành công nghiệp làm lốp xe, còn lại được sử dụng để sản xuất găng tay, linh kiện cao su, thảm, nệm gối, vật tư y tế… Ngành công nghiệp lốp Việt Nam mới bắt đầu từ năm 1960, còn rất non trẻ. Tuy hiện nay, lốp xe máy hai bánh, xe đạp sản xuất trong nước đã cơ bản đáp ứng nhu cầu thị trường nhưng lốp xe tải, xe buýt sản xuất được rất ít, đa phần còn phải nhập khẩu.

Phát triển ngành công nghiệp chế biến cao su sẽ góp phần tăng giá trị gia tăng của sản phẩm này. Do đó, ngành công nghiệp sản xuất và gia công vỏ ruột cao su ở nước ta đang trở thành phương hướng trọng điểm phát triển của ngành cao su trong tương lai.

Theo bà Trần Thị Thúy Hoa – Chánh văn phòng Hiệp hội Cao su Việt Nam, mục tiêu của Chính phủ là phát triển ổn định 800.000 ha cao su vào năm 2015 và đạt 1,2 triệu tấn cao su thiên nhiên vào năm 2012, đưa tỷ trọng cao su tiêu thụ trong nước lên hơn 30% để thúc đẩy ngành công nghiệp chế biến cao su trong nước phát triển. Tuy nhiên, đến năm 2011, diện tích cao su của nước ta đã đạt hơn 800.000 ha cao su, dự kiến diện tích có thể đạt 900.000 – 1 triệu ha, đưa sản lượng lên từ 1,4 – 1,6 triệu tấn/năm.

Trong năm 2013, giá cao su khó có thể cao như mức của năm 2011 nhưng có thể giữ mức hợp lý cho người sản xuất và người tiêu thụ nhờ sự hợp tác giữa các nước sản xuất cao su. Mức giá hiện nay là 3.000USD/tấn, được đánh giá là mức giá có lợi cho người trồng cao su và người tiêu thụ.

Mai Phương

 

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,981 16,001 16,601
CAD 18,171 18,181 18,881
CHF 27,422 27,442 28,392
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,203 26,413 27,703
GBP 30,917 30,927 32,097
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.29 160.44 169.99
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,703 14,713 15,293
SEK - 2,249 2,384
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 637 677 705
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 03:00