Trung Quốc liên tiếp bơm tiền vào thị trường để cứu Evergrande?

17:50 | 23/09/2021

87 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo Bloomberg, Ngân hàng Trung ương Trung Quốc (PBOC) vừa bơm thêm 110 tỷ nhân dân tệ (17 tỷ USD) vào thị trường. Đây là lần thứ 4 liên tiếp nước này bơm tiền trong bối cảnh lo ngại về Evergrande.

Đây được coi là sự bổ sung lớn nhất thông qua các hoạt động của thị trường mở kể từ cuối tháng 1.

Trung Quốc liên tiếp bơm tiền vào thị trường để cứu Evergrande? - 1
Trung Quốc liên tiếp bơm tiền vào thị trường để cứu Evergrande? (Ảnh: Reuters).

Trước đó, PBOC đã bơm thanh khoản vào thị trường 3 lần liên tiếp khiến giới đầu tư hy vọng Bắc Kinh sẽ xoa dịu những căng thẳng của thị trường đối với vụ việc của Evergrande.

"PBOC bơm ròng số tiền này có thể nhằm mục đích xoa dịu tâm lý nhà đầu tư trong bối cảnh thị trường lo sợ về Evergrande", ông Eugene Leow - chiến lược gia của Ngân hàng DBS (Singapore) - nhận định.

Việc xoa dịu những bất ổn trên thị trường đang trở nên cấp thiết khi những lo ngại về khả năng Evergrande không trả được các khoản nợ đúng hạn vào hôm nay (23/9) sẽ ảnh hưởng tới thị trường toàn cầu.

Thị trường vẫn tập trung dõi theo liệu Evergrande có thể thanh toán được khoản lãi 83,5 triệu USD đối với trái phiếu mệnh giá USD có thời hạn 5 năm trong hôm nay hay không. Nếu trong 30 ngày kể từ ngày đến hạn, Evergrande không thanh toán, loại trái phiếu này sẽ bị vỡ nợ. Đây chỉ phần nhỏ trong 669 triệu USD tiền lãi trái phiếu đến hạn mà Evergrande phải thanh toán từ nay đến cuối năm.

Hiện chưa rõ động thái bơm tiền này có phải để "cứu" Evergrande hay không nhưng giá cổ phiếu của tập đoàn bất động sản niêm yết tại Hồng Kông đã hồi phục và bật tăng mạnh trong phiên sáng nay, có lúc tăng tới 32% trước khi tạm dừng ở mức 18% vào chiều nay.

Giới đầu tư kỳ vọng Evergrande sẽ tránh được cú vỡ nợ khi một trong những đơn vị của công ty đã đàm phán trả lãi suất cho các trái chủ bằng đồng nhân dân tệ.

Bloomberg cho rằng, ngoài việc giảm bớt những lo ngại của thị trường về "bom nợ" Evergrande, các nhà chức trách Trung Quốc cũng có xu hướng nới lỏng khả năng thanh khoản vào cuối quý này khi nhu cầu tiền mặt từ các nhà băng tăng lên trong kỳ kiểm tra theo quy định. Ngoài ra, các ngân hàng cũng cần tích trữ tiền mặt nhiều hơn trước kỳ nghỉ lễ Quốc khánh Trung Quốc kéo dài 1 tuần bắt đầu vào đầu tháng 10.

Theo Dân trí

CLB lớn nhất Trung Quốc nguy cơ lớn phá sản, đội tuyển quốc gia sắp CLB lớn nhất Trung Quốc nguy cơ lớn phá sản, đội tuyển quốc gia sắp "loạn"
Evergrande tuyên bố trả nợ đúng hạn vào ngày maiEvergrande tuyên bố trả nợ đúng hạn vào ngày mai
"Nỗi sợ Evergrande" đẩy vàng tăng giá, chuyên gia khuyên mua bán cẩn trọng
"Bom nợ" 300 tỷ USD của Evergrande ảnh hưởng tới kinh tế toàn cầu ra sao?
Tác động trái chiều từ kinh tế Trung QuốcTác động trái chiều từ kinh tế Trung Quốc
"Bom nợ" 300 tỷ USD của ông lớn địa ốc Trung Quốc sắp nổ, ai bị ảnh hưởng?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 05:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 05:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 05:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 05:45