Trung Quốc kiện ngược Australia lên WTO

17:38 | 24/06/2021

338 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau khi 2 lần bị Australia khiếu nại lên Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Trung Quốc đã nộp đơn kiện Canberra lên tổ chức này vì các biện pháp chống phá giá và chống trợ cấp với hàng hóa Bắc Kinh.
Trung Quốc kiện ngược Australia lên WTO - 1
Phát ngôn viên Bộ Thương mại Trung Quốc Gao Feng (Ảnh: Getty).

Bộ Thương mại Trung Quốc ngày 24/6 thông báo, nước này đã nộp đơn kiện Australia lên WHO vì các biện pháp chống bán phá giá và chống trợ cấp của Canberra với hàng hóa Bắc Kinh như bánh xe lửa, tháp gió, bồn rửa bằng thép không gỉ.

Phát ngôn viên Bộ Thương mại Trung Quốc Gao Feng ngày hôm nay cho biết, Trung Quốc phản đối các quốc gia "lạm dụng các biện pháp phòng vệ thương mại gây tổn hại đến quyền lợi hợp pháp của các công ty Trung Quốc và làm suy yếu các quy định của WTO".

Ông Gao nói rằng, Trung Quốc hy vọng Australia có thể tránh những sai lầm trong hoạt động thương mại hàng hóa liên quan và đưa vấn đề này trở lại bình thường càng sớm càng tốt.

Đây là vụ tranh chấp thứ 3 được trình lên WTO gần đây giữa 2 quốc gia trên, sau khi Australia 2 lần đâm đơn kiện Trung Quốc vì các đòn thuế áp lên sản phẩm rượu vang và lúa mạch của Canberra.

Quan hệ giữa 2 nước bắt đầu xấu đi từ năm 2018 khi Australia cấm tập đoàn viễn thông Huawei của Trung Quốc tham gia vào dự án xây dựng mạng 5G vì lý do an ninh. Bloomberg mô tả quan hệ giữa nước bắt đầu "rơi tự do" vào năm ngoái khi Australia kêu gọi mở cuộc điều tra quốc tế độc lập về nguồn gốc Covid-19, động thái khiến Trung Quốc không hài lòng.

Trung Quốc đã đáp trả Australia khi áp thuế và cấm nhập hàng loạt hàng hóa của Canberra như than đá, lúa mạch, tôm hùm và rượu vang...

Thông báo ngày 24/6 của Trung Quốc được đưa ra sau khi Australia hồi đầu tháng này cho hay họ muốn tái khởi động đàm phán với Bắc Kinh. Tuy nhiên, diễn biến hôm nay được cho sẽ tiếp tục khiến căng thẳng giữa 2 nước leo thang trong thời gian tới.

Khi Trung Quốc áp thuế kéo dài 5 năm cho hầu hết sản phẩm rượu Australia hồi tháng 3, Bắc Kinh cáo buộc rằng chúng đã được trợ giá và bán thấp hơn giá thị trường, cáo buộc mà Australia đã bác bỏ. Tuần trước, Australia thông báo đã khiếu nại Trung Quốc lên WTO vì các đòn thuế áp lên rượu của Canberra.

Vào thời điểm đó, phát ngôn viên Bộ Ngoại giao Trung Quốc Triệu Lập Kiên tuyên bố rằng "Trung Quốc tuân thủ quy định của WTO. Chúng tôi xử lý vấn đề này theo các quy định đó".

Theo Dân trí

Trung Quốc tiếp tục đầu tư hàng chục tỷ vào dầu khíTrung Quốc tiếp tục đầu tư hàng chục tỷ vào dầu khí
Máy móc, nguyên liệu Trung Quốc ồ ạt Máy móc, nguyên liệu Trung Quốc ồ ạt "chạy" về Việt Nam
Tesla khai trương trạm sạc xe điện đầu tiên tại Trung QuốcTesla khai trương trạm sạc xe điện đầu tiên tại Trung Quốc
Quan chức cao cấp ASEAN+3 trao đổi về mở rộng kết nối khu vực, từng bước dỡ bỏ hạn chế đi lạiQuan chức cao cấp ASEAN+3 trao đổi về mở rộng kết nối khu vực, từng bước dỡ bỏ hạn chế đi lại

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 29/06/2025 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 29/06/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 29/06/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 29/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 29/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 29/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 29/06/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/06/2025 22:00