Trình Chính phủ xem xét thông qua Nghị định về kinh doanh casino, đặt cược

10:56 | 21/06/2016

169 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính có 2 quyết định của Thủ tướng Chính phủ, và 11 thông tư có quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh cần đưa lên nghị định, thuộc 9 ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Trong đó, Nghị định về kinh doanh casino đã được trình Chính phủ xem xét thông qua.
tin nhap 20160621105327
Ông Ngô Hữu Lợi - Vụ trưởng Vụ Pháp chế chủ trì buổi họp báo chuyên đề của Bộ Tài chính chiều 20/6.

Thông tin được ông Ngô Hữu Lợi, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính thông tin tại cuộc họp báo chuyên đề diễn ra chiều 20/6 cho biết, Bộ Tài chính đã trình Chính phủ xem xét thông qua Nghị định về kinh doanh casino, Nghị định về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế.

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư, các điều kiện kinh doanh trong các thông tư của cấp bộ sẽ đương nhiên hết hiệu lực từ 1/7/2016 tới nếu không được nâng cấp lên thành nghị định của Chính phủ. Trong phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính có 2 quyết định của Thủ tướng Chính phủ, và 11 thông tư có quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh cần đưa lên nghị định, thuộc 9 ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Các ngành nghề này gồm: Kinh doanh dịch vụ kiểm toán; kinh doanh bán hàng miễn thuế; kinh doanh dịch vụ tập kết, kiểm tra hải quan trong, ngoài khu vực cửa khẩu; kinh doanh chứng khoán; kinh doanh bảo hiểm; kinh doanh tái bảo hiểm; môi giới bảo hiểm; đại lý bảo hiểm; kinh doanh dịch vụ đào tạo đại lý bảo hiểm.

Trước đó, theo kết quả nghiên cứu về ngành vui chơi có thưởng tại Việt Nam do Viện Nghiên cứu Phát triển Bền vững Vùng (IRSD) công bố, ngành công nghiệp vui chơi có thưởng và sòng bài hợp pháp có thể mang lại những lợi ích đáng kể như: gia tăng ngân sách, tạo công ăn việc làm và nâng cao thu nhập của lao động tại địa phương, thu hút vốn đầu tư và du lịch, thay thế nhập khẩu dịch vụ, tăng cường trao đổi thương mại và giảm chảy máu ngoại tệ nước ngoài.

Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, nếu đầu tư nước ngoài vào ngành sòng bài tăng thêm khoảng 3 tỷ USD so với hiện tại thì GDP sẽ tăng khoảng 0,58%. Tuy nhiên, nghiên cứu cũng đề cập đến những tác động xã hội có thể có của ngành công nghiệp này như khả năng giảm năng suất lao động, tăng tội phạm có tổ chức và các vấn đề về gia đình, nợ nần, phá sản.

Theo số liệu của Bộ Tài chính, cả nước hiện có 50 điểm được phép kinh doanh trò chơi có thưởng dành cho người nước ngoài. Năm 2010, doanh thu của 50 cơ sở này ước đạt khoảng 16.000 tỷ đồng.

Tính đến giữa năm 2015, bên cạnh các trung tâm vui chơi có thưởng dành cho người nước ngoài cỡ nhỏ được cấp phép cho các khách sạn 3-4 sao, Việt Nam có 7 doanh nghiệp được cấp phép kinh doanh casino. Trong đó, 5 dự án quy mô nhỏ tại Hải Phòng, Lào Cai, Đà Nẵng, Quảng Ninh và 2 dự án lớn tại Quảng Nam (Nam Hội An - 4 tỷ USD nhưng chưa triển khai) và Bà Rịa - Vũng Tàu (Hồ Tràm Strip - 4,2 tỷ USD).

Do cho đến nay pháp luật vẫn chưa cho phép người Việt vào chơi casino nên Việt Nam đang bị thất thu một khoản lớn do người Việt ra nước ngoài để tham gia vào các trò chơi này. Theo Cục Cảnh sát hình sự, từ năm 2011, mỗi ngày có khoảng 3.000 người Việt sang Campuchia đánh bạc. Cuối tuần, con số này tăng thêm 700-900 người.

Bích Diệp

Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,000 120,000
AVPL/SJC HCM 118,000 120,000
AVPL/SJC ĐN 118,000 120,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,970 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,960 11,240
Cập nhật: 15/05/2025 01:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.000 115.500
TPHCM - SJC 118.000 120.000
Hà Nội - PNJ 113.000 115.500
Hà Nội - SJC 118.000 120.000
Đà Nẵng - PNJ 113.000 115.500
Đà Nẵng - SJC 118.000 120.000
Miền Tây - PNJ 113.000 115.500
Miền Tây - SJC 118.000 120.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 115.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 115.190
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 114.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 114.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 86.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 67.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 48.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.220 105.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.980 70.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.600 75.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.050 78.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.890 43.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.700 38.200
Cập nhật: 15/05/2025 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,090 11,540
Trang sức 99.9 11,080 11,530
NL 99.99 10,750
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,300 11,600
Miếng SJC Thái Bình 11,800 12,000
Miếng SJC Nghệ An 11,800 12,000
Miếng SJC Hà Nội 11,800 12,000
Cập nhật: 15/05/2025 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16260 16528 17111
CAD 18096 18371 18991
CHF 30432 30807 31467
CNY 0 3358 3600
EUR 28532 28799 29832
GBP 33793 34182 35133
HKD 0 3191 3394
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15130 15723
SGD 19455 19736 20266
THB 696 759 812
USD (1,2) 25660 0 0
USD (5,10,20) 25698 0 0
USD (50,100) 25726 25760 26105
Cập nhật: 15/05/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 34,157 34,250 35,174
HKD 3,266 3,276 3,375
CHF 30,560 30,655 31,517
JPY 173.56 173.87 181.63
THB 742.96 752.13 805.7
AUD 16,599 16,659 17,110
CAD 18,391 18,450 18,945
SGD 19,637 19,698 20,321
SEK - 2,637 2,729
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,842 3,975
NOK - 2,478 2,564
CNY - 3,560 3,657
RUB - - -
NZD 15,120 15,261 15,707
KRW 17.19 - 19.27
EUR 28,701 28,724 29,949
TWD 774.77 - 938.02
MYR 5,635.47 - 6,358.8
SAR - 6,799.87 7,157.47
KWD - 82,173 87,374
XAU - - -
Cập nhật: 15/05/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,452 28,566 29,668
GBP 33,916 34,052 35,023
HKD 3,262 3,275 3,381
CHF 30,354 30,476 31,375
JPY 171.89 172.58 179.66
AUD 16,458 16,524 17,055
SGD 19,594 19,673 20,210
THB 759 762 796
CAD 18,293 18,366 18,877
NZD 15,157 15,665
KRW 17.53 19.31
Cập nhật: 15/05/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25740 25740 26100
AUD 16446 16546 17114
CAD 18277 18377 18933
CHF 30664 30694 31583
CNY 0 3563.8 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28813 28913 29685
GBP 34098 34148 35261
HKD 0 3270 0
JPY 174.17 175.17 181.68
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15248 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19606 19736 20468
THB 0 724.8 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12000000
XBJ 11000000 11000000 12000000
Cập nhật: 15/05/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,760 25,810 26,180
USD20 25,760 25,810 26,180
USD1 25,760 25,810 26,180
AUD 16,534 16,684 17,755
EUR 28,851 29,001 30,178
CAD 18,236 18,336 19,652
SGD 19,689 19,839 20,315
JPY 174.52 176.02 180.67
GBP 34,198 34,348 35,128
XAU 11,798,000 0 12,002,000
CNY 0 3,449 0
THB 0 760 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/05/2025 01:00